Xu Hướng 9/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Dominica (Dominica Map) Phóng To Năm 2023 # Top 17 Xem Nhiều | Wchx.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Dominica (Dominica Map) Phóng To Năm 2023 # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Dominica (Dominica Map) Phóng To Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Dominica chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Dominica khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Dominica

Cộng hòa Dominica là một quốc đảo thuộc vùng biển Caribbean, nằm ở phía đông và chiếm đến hai phần ba đảo Hispaniola.

Vị trí địa lý: Thuộc Trung Mỹ, vùng biển Ca-ri-bê. Nằm ở phía đông, chiếm 2/3 đảo Hi-xpa-ni-ô-la. Phần lớn diện tích còn lại của đất nước là núi Coóc-đi-lê-ra, với đỉnh cao nhất là Pi-cô Đu-át-tê 3,715m, gồm một số đảo nhỏ nằm giữa đảo Cuba và Puéctô Ricoo trên biển Caribê, giáp Đại Tây Dương, biển Caribê, giáp Đại Tây Dương, biển Caribê và Haiti.

Diện tích: 48.670 km2

Thủ đô: Santo Domingo

Các thành phố lớn: Santiago, Sanpedro de Macorís, San Francisco de Macorís,…

Lịch sử: Đảo Hi-xpa-ni-ô-la được Cô-lông phát hiện vào năm 1492. Năm 1697, Tây Ban Nha nhượng lại phần phía tây của hòn đảo này (Hai-i-ti) cho Pháp. Từ năm 1795, toàn bộ đảo này thuộc Pháp, song đến năm 1809, lại được trả cho Tây Ban Nha. Năm 1821, phần phía đông của đảo tuyên bố độc lập và trở thành nước Cộng hoà Đô-mi-ni-can, nhưng bị sáp nhập vào Hai-i-ti từ 1822 đến 1844. Năm 1844, Đô-mi-ni-can được giải phóng và thành lập nước cộng hòa. Năm 1861, Đô-mi-ni-can lại trở thành thuộc địa của Tây Ban Nha. Năm 1865, Đô-mi-ni-can giành được độc lập.

Quốc khánh: 27-2 (1844)

Khí hậu: Nhiệt đới hải dương, ít có sự khác biệt về nhiệt độ theo mùa, có sự khác biệt về lượng mưa theo mùa. Nhiệt độ trung bình hàng tháng 25-27o C. Lượng mưa trung bình hàng năm 1000-2000mm.

Địa hình: Vùng núi non gồ ghề với các thung lũng phì nhiêu.

Tài nguyên thiên nhiên: Niken, boxit, vàng, bạc.

Dân số: 10.500.000 người (ước tính năm 2023).

Các dân tộc: Người lai (73%), người da trắng (16%), người da đen (11%).

Ngôn ngữ chính: Tiếng Tây Ban Nha (chính thức).

Tôn giáo: đạo Thiên chúa (95%), các tôn giáo khác (5%).

Kinh tế: Là một nền kinh tế chậm phát triển, phụ thuộc vào Mỹ. Công nghiệp chiếm 25%, nông nghiệp: 19% và dịch vụ: 56% GDP. Mặc dù sản xuất đường là ngành kinh tế truyền thống, song hiện nay ni-ken và sắt đã trở thành những mặt hàng xuất khẩu chính. Đô-mi-ni-can là nước đứng đầu Mỹ la-tinh và thứ 5 thế giới về khai thác vàng; điện năng sản xuất đạt 6,7 tỷ kWh, tiêu thụ 6,7 tỷ kWh. Du lịch là ngành thu nhiều ngoại tệ nhất; xuất khẩu đạt 1 tỷ USD, nhập khẩu 3,6 tỷ USD.

Sản phẩm công nghiệp: Vàng, niken-sắt, hàng dệt may, xi măng, thuốc lá, đường.

Sản phẩm nông nghiệp: Mía, cà phê, bông, cacao, thuốc lá, gạo, đậu đỗ, khoai tây, ngô, chuối, trâu, bò, lợn, các sản phẩm sữa, trứng.

Đơn vị tiền tệ: Peso; 1 peso = 100 centavo

Giáo dục: Số người biết đọc, biết viết đạt 82,1%, nam: 82%, nữ: 82,2%. Giáo dục được miễn phí cho đến bậc trung học.

Danh lam thắng cảnh: khu Xanto Đômimingo cổ, Santiago, các bãi tắm…

Quan hệ quốc tế: FAO, G-77, AIDB, IAEA, ICAO, ICC, ICRM, IDA, IFAD, IFC, IFRCS, IHO, IMF, IMO, Interpol, IOC, IOM, IPU, ITU, ITUC, NAM, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, Union Latina, UPU, WCO, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTO…

2. Bản đồ hành chính đất nước Dominica khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

 

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của đất nước Dominica

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Yemen (Yemen Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Yemen chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Yemen khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Yemen

Vị trí địa lý: Nằm ở Trung Đông, trên bán đảo A-rập, giáp A-rập Xê-út, Ô-man, vịnh A-đen và biển Đỏ. Có vị trí chiến lược ở Bab el Mandeb – eo biển nối biển Đỏ và vịnh A-đen, một trong những tuyến đường biển nhộn nhịp nhất thế giới. Tọa độ: 15000 vĩ bắc, 48000 kinh đông.

Diện tích: 527.970 km2

Khí hậu: Chủ yếu là sa mạc; nóng và ẩm dọc theo bờ biển phía tây, dịu hơn ở vùng núi phía tây do ảnh hưởng của gió mùa; rất nóng, khô ở vùng sa mạc khắc nghiệt phía đông. Nhiệt độ trung bình tháng 1: 140C, tháng 7: 270C. Lượng mưa trung bình: 500 – 700 mm.

Địa hình: Vùng đồng bằng hẹp ven biển, phía sau là đồi và núi; sa mạc cao ở vùng trung tâm thấp dần vào sâu nội địa.

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, cá, muối mỏ, cẩm thạch, than đá, vàng, chì, niken, đồng; đất đai màu mỡ ở phía tây.

Dân số: khoảng 24.407.400 người (2013).

Các dân tộc: Người A-rập, người Nam Á, người châu Âu.

Ngôn ngữ chính: Tiếng A-rập; tiếng Anh được sử dụng rộng rãi.

Lịch sử: Y-ê-men có lịch sử lâu đời, được coi là một trong những nơi xuất hiện đầu tiên của nền văn minh cổ đại. Thế kỷ XVI – XVII, Y-ê-men bị Bồ Đào Nha, sau đó là Thổ Nhĩ Kỳ xâm chiếm. Cuối thế kỷ XIX, Anh thiết lập nền thống trị trên toàn bộ Nam Y-ê-men. Sau khi thiết lập được nền thống trị ở Bắc Y-ê-men, năm 1872, Thổ Nhĩ Kỳ đưa quân xuống Nam Y-ê-men, tranh giành vùng đất này với Anh. Năm 1914, Anh và Thổ Nhĩ Kỳ ký hòa ước quy định đường ranh giới giữa Bắc Y-ê-men do Thổ Nhĩ Kỳ chiếm đóng với Nam Y-ê-men là đất bảo hộ của Anh. Chính quyền ở Bắc Y-ê-men phản đối hiệp định này của Anh và Thổ Nhĩ Kỳ; năm 1918, tuyên bố thành lập Vương quốc Y-ê-men. Năm 1934, Vương quốc Y-ê-men ký với Anh hiệp định cam kết giữ nguyên hiện trạng Bắc và Nam Y-ê-men. Ở Nam Y-ê-men, ngày 30/11/1967, nước Cộng hòa nhân dân Y-ê-men được thành lập, ngày 30/11/1970 đổi thành Cộng hòa dân chủ nhân dân Y-ê-men. Ở Bắc Y-ê-men, ngày 26/9/1962, chế độ quân chủ bị lật đổ, nước Cộng hòa Arập Y-ê-men được thành lập. Ngày 22/5/1990, Nam và Bắc Y-ê-men hợp nhất, nước Cộng hòa Y-ê-men ra đời.

Tôn giáo: Đạo Hồi dòng Sunni và Shi’a

Kinh tế: Y-ê-men là một trong những nước nghèo tại Trung Đông. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào thu nhập từ dầu mỏ (chiếm 25% GDP; 70% thu nhập của chính phủ). Nhằm đa dạng hóa nền kinh tế, từ năm 2006, Y-ê-men thực thi chính sách cải cách với mục tiêu nâng cao đóng góp của khu vực phi dầu mỏ và thu hút đầu tư nước ngoài.

Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp 39,3 %; Dịch vụ 51,1%; Nông nghiệp 9,7%.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Y-ê-men: dầu thô, cà phê, cá khô và cá muối, khí tự nhiên hóa lỏng; nhập khẩu: lương thực, gia súc, máy móc và các thiết bị, hoá chất. Các bạn hàng chính: Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, A-rập Xê-út, Các Tiểu vương quốc A-rập thống nhất.

Văn hoá, giáo dục, y tế

Tỷ lệ người biết chữ thấp ở châu Á. Mặc dù hiến pháp công nhận quyền được học tập của công dân, song do kinh tế chậm phát triển nên giáo dục cũng nằm ở mức độ cực kỳ lạc hậu. Trẻ em ở đô thị thì đến học ở các trường công, còn ở nông thôn thì vào học ở các trường Hồi giáo.

Có 2 trường đại học Xa-na và A-đen thu hút khá nhiều sinh viên.

Dịch vụ y tế rất kém, cán bộ y tế và thiết bị, thuốc men thiếu thốn, dịch bệnh nhiều, tỷ lệ trẻ sơ sinh chết yểu cao.

Tuổi thọ trung bình đạt 61,64 tuổi, nam: 58,1, nữ: 61,64 tuổi.

Thủ đô: Xa-na (Sanaa)

Các thành phố lớn: Aden, Al Hudaydah, Ja’izz…

Đơn vị tiền tệ: Rial Y-ê-men (YER)

Quốc khánh: 22/5 (1990)

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 16/10/1963. Tham gia các tổ chức quốc tế FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Những di tích của nền văn minh Hồi giáo thời Trung cổ; pháo đài, nhà thờ, khu phố cổ A-rập ở Xa-na Ha-đây-đa, Tai-dơ, biển Đỏ; di tích chợ buôn bán nô lệ da đen và các thắng cảnh trên đảo Sô-cô-tra, v.v..

2. Bản đồ hành chính nước Yemen khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO / PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Yemen

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Guatemala (Guatemala Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Guatemala chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Guatemala khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Guatemala

Vị trí địa lý:Nằm ở Trung Mỹ, giáp Bê-li-xê, biển Ca-ri-bê, Ôn-đu-rát, En-Xan-va-đo, Thái Bình Dương và Mê-hi-cô. Goa-tê-ma-la không có hải cảng tự nhiên ở bờ phía tây. Tọa độ: 15o30 vĩ bắc, 90o15 kinh tây.

Diện tích: 108.890 km2

Thủ đô: Goa-tê-ma-la (Guatemala)

Các thành phố lớn: Quetzaltenango, Mazatenango, Puerto Barrios…

Lịch sử: Năm 1523, Tây Ban Nha chiếm Goa-tê-ma-la làm thuộc địa. Ngày 15/9/1821, Goa-tê-ma-la tuyên bố độc lập. Cuối thế kỷ XIX, tư bản Mỹ bắt đầu xâm nhập Goa-tê-ma-la và khống chế nền kinh tế nước này. Năm 1954, ở Goa-tê-ma-la diễn ra đảo chính lật đổ chính phủ dân chủ, thiết lập chính phủ quân phiệt, phát xít. Trong nhiều năm, tình hình Goa-tê-ma-la không ổn định. Năm 1985, Goa-tê-ma-la tiến hành bầu cử và thông qua hiến pháp mới. Năm 1986, chính quyền được chuyển sang những người dân chủ Cơ đốc giáo. Từ năm 1994, tình hình chính trị – xã hội của Goa-tê-ma-la có chiều hướng dịu bớt căng thẳng và dần đi vào ổn định.

Khí hậu: Cận xích đạo, gió mùa; nóng ẩm ở những vùng đất thấp; mát mẻ hơn ở những vùng đất cao. Nhiệt độ trung bình hàng tháng: 15 – 270C. Lượng mưa trung bình: 500 – 3.500 mm.

Địa hình: Hầu hết là núi và đồng bằng hẹp ven biển và cao nguyên đá vôi (cao nguyên Peten).

Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, niken, gỗ quý, cá, v.v..

Dân số: 15.468.200 người (ước tính 2013)

Các dân tộc: Người Mestizo (lai giữa thổ dân Mỹ và người Tây Ban Nha) (56%), thổ dân hoặc người trội về thổ dân (44%)

Ngôn ngữ chính: Tiếng Tây Ban Nha (60%), thổ ngữ (40%)

Tôn giáo: Đạo Thiên chúa, đạo Tin lành, đạo Mayan cổ truyền.

Kinh tế: Khu vực nhà nước chiếm 1/4 GDP, 2/3 xuất khẩu, và hơn một nửa lực lượng lao động. Ngành chế tạo và xây dựng chiếm 1/5 GDP. Từ tháng 1-1996, Chính phủ Goa-tê-ma-la đã thực hiện một chương trình cải cách để đổi mới hệ thống chính trị và tự do hoá nền kinh tế.

Sản phẩm công nghiệp: Đường, hàng dệt may và quần áo, đồ dùng gia đình, hóa chất, dầu mỏ, kim loại, cao su.

Sản phẩm nông nghiệp: Mía, ngô, chuối, cà cphê, đậu, bạch đại khấu. Đàn gia súc có trâu, bò, cừu, lợn, gà.

Văn hóa: Thủ đô Goa-tê-ma-la là nơi có nhiều bảo tàng và thư viện quốc gia, gồm: Văn khố Quốc gia, Thư viện Quốc gia, Bảo tàng Khảo cổ học và Phong tục học với nhiều bộ sưu tập đồ thủ công Maya lớn. Bảo tàng Thuộc địa, tại An-ti-gua Goa-tê-ma-la, có trưng bày nhiều đồ nghệ thuật từ thời thuộc địa

Giải Văn học Quốc gia Goa-tê-ma-la là giải chỉ trao một lần, công nhận toàn thể sự nghiệp của một nhà văn. Nó bắt đầu được Bộ Văn hóa và Thể thao trao hàng năm từ năm 1988.

Giáo dục: Gần 1/2 trẻ em ở tuổi đi học được đến trường. Hệ thống giáo dục không đầy đủ và nhiều trẻ không biết nói tiếng Tây Ban Nha – thứ tiếng dùgn để giảng dạy kiến thức. Cấp tiểu học kéo dài 5 năm, sau đó có thể học tiếp 6 năm ở trường trung học. Trong ba năm học cuối cùng, các em được học nghề, Những học sinh muốn được vào học ở một trong năm trường đại học của Goa-tê-ma-la phải qua một khóa dự bị (thường dành cho con nhà giàu).

Đơn vị tiền tệ: Quetzal (Q); 1Q = 100 centavo.

Quốc khánh: 15-9 (1821)

Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế: FAO, G-77, IADB, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WtrO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Goa-tê-ma-la, di tích của nền văn minh Anh-điêng, hồ A-tít, hồ Idaben, di tích cố đô Ăng-ti-goa Tican của người Anh Điêng, v.v…

2. Bản đồ hành chính nước Guatemala khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Guatemala

Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Belarus (Belarus Map) Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Belarus chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Belarus khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

Giới thiệu đất nước Belarus

Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Âu, giáp Lít-va, Lat-vi-a, Nga, U-crai-na và Ba Lan.

Khí hậu: Mùa đông lạnh, mùa hè mát và ẩm; chuyển tiếp giữa khí hậu lục địa và đại dương. Lượng mưa trung bình 500 – 700 mm.

Địa hình: Chủ yếu là bằng phẳng và có nhiều đầm lầy.

Tài nguyên thiên nhiên: Rừng, than bùn, dầu mỏ và hơi đốt (trữ lượng không nhiều).

Dân số: 9.463.800 người (năm2013)

Các dân tộc: Người Be-la-rus (80%), người Nga (13,2%), người Ba Lan (4,1%), các dân tộc khác (7,8%).

Ngôn ngữ: Tiếng Be-la-rus; tiếng Nga được dùng phổ biến.

Lịch sử: Cuối thế kỷ thứ IX, đầu thế kỷ thứ X, các bộ tộc Xla-vơ sống trên lãnh thổ Bê-la-rút ngày nay gia nhập nhà nước Nga Ki-ép cổ. Từ thế kỷ XIII – XVI hình thành dân tộc Bê-la-rút. Cuối thế kỷ XVIII, Bê-la-rút được giải phóng khỏi ách thống trị của phong kiến Ba Lan. Năm 1795, Bê-la-rút (còn gọi là Bạch Nga) sáp nhập vào Nga. Tháng 12/1917, chính quyền Xô viết được thành lập ở Bê-la-rút. Tháng 1/1919, nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bê-la-rút được thành lập và gia nhập Liên bang Xô viết ngày 30/12/1922.

Ngày 27/8/1991, Bê-la-rút tuyên bố độc lập, tách khỏi Liên bang Xô viết và đổi tên thành Cộng hòa Bê-la-rút, gồm 6 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương. Bê-la-rút lấy ngày giải phóng đất nước khỏi ách phát-xít Đức (ngày 03/7) làm Ngày Độc lập.

Tôn giáo: Đạo Chính thống (80%), các tôn giáo khác (20%).

Tổ chức nhà nước:

Chính thể: Cộng hòa.

Các khu vực hành chính: 6 vùng và một thành phố trực thuộc*: Brestskaya (Brest), Gomyel’skaya (Gomyel’), Minsk*, Grodzyenskaya (Grodna), Magilyowskaya (Magilyow), Minskaya, Visyebskaya (Vitsyesk).

Hiến pháp: Thông qua ngày 30-3-1994; đã điều chỉnh lại sau cuộc trưng cầu ý dân ngày 24-11-1996 và có hiệu lực vào ngày 27-11-1996.

Cơ quan hành pháp:

Đứng đầu Nhà nước: Tổng thống.

Đứng đầu Chính phủ: Thủ tướng.

Bầu cử: Tổng thống được bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm; Thủ tướng và các Phó Thủ tướng do Tổng thống bổ nhiệm.

Cơ quan lập pháp: Quốc hội một viên: Hội đồng cộng hòa (64 ghế, 8 thành viên do Tổng thống bổ nhiệm và 56 thành viên được các đại biểu của các Hội đồng địa phương bầu gián tiếp, nhiệm kỳ 4 năm).

Cơ quan tư pháp: Tòa án Tối cao (các thẩm phán do Tổng thống bổ nhiệm); Tòa án Hiến pháp (một nửa số thẩm phán do Tổng thống bổ nhiệm và một nửa do Quốc hội bổ nhiệm).

Chế độ bầu cử: Từ 18 tuổi trở lên, phổ thông đầu phiếu.

Các đảng phái chính: Đảng Dân chủ thống nhất Bê-la-rút, Đảng Xã hội dân chủ Bê-la-rút (BNF), Đảng Cộng sản Bê-la-rút v,v..

Kinh tế: Bê-la-rút là một trong ba nước có tiềm lực công nghiệp, nông nghiệp, khoa học, giáo dục và quốc phòng phát triển nhất trong số các nước Cộng hòa thuộc Liên Xô cũ. Sau khi tuyên bố độc lập, nền kinh tế nước này lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng kéo dài từ năm 1991 đến hết 1995. Từ năm 1996 nền kinh tế Bê-la-rút bắt đầu phục hồi và tăng trưởng, năm 1998 đạt mức tăng trưởng khá cao, GDP tăng 8%, năm 2004 tăng 10,5%, năm 2005 đạt mức 9,2%. Bê-la-rút coi trọng phát triển quan hệ, nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế.

Sản phẩm công nghiệp: Máy kéo, máy gia công kim loại, các loại phương tiện vận tải, hàng điện tử, hóa chất, phân bón.

Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì, khoai tây, đường, thịt, sữa.

Văn hóa: Bê-la-rút có nền văn hóa phát triển lâu đời, với sự tác động sâu sắc của tự nhiên, dân tộc (sự hòa trộn giữa những người Slavic di cư và những người Baltic bản địa), và tôn giáo. Các loại hình nghệ thuật như văn chương, âm nhạc, hội họa, điêu khắc, kịch phát triển phong phú. Các tác phẩm của Yan-ka Ku-pa-la (1882 – 1942) và Ya-cúp Ko-lát (1882 – 1956) là những tác phẩm văn chương tiêu biểu, lưu giữ những tư tưởng của dân tộc. Bê-la-rút còn nổi tiếng với những vở opera, ballet, và hài kịch âm nhạc. Bản nhạc lớn đầu tiên do người Bê-la-rút sáng tác là vở opera Faust của Antonio Radwitt. Kịch đóng một vai trò quan trọng với nhiều rạp kịch hàng đầu, nổi tiếng tập trung ở Minsk.

Bê-la-rút có bốn di sản văn hóa thế giới, hai trong số đó thuộc sở hữu chung của Bê-la-rút với các nước láng giềng. Đó là cụm lâu đài Mir, lâu đài Niasvir, Belovezhskaya Pushca (khu rừng cổ, nằm dọc biên giới chung với Ba Lan) và Struve Geodetic Arc (sở hữu chung với Estonia, Phần Lan, Latvia, Lithuania, Na Uy, Moldova, Nga, Thụy Điển và Ukraine).

Thủ đô: Min-xkơ (Minsk)

Đơn vị tiền tệ: Rúp Bê-la-rút (BYR), 1 USD = 9710 BYR (2/2014)

Quốc khánh: 3/7 (1944)

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 24/01/1992.

Tham gia các tổ chức quốc tế CIS, EBRD, ECE, IMF, IAEA, IBRD, ICAO, ISO, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, v.v..

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Minsk, Gomyel, Vitsyebsk, Magilyow, pháo đài Brest, bảo tàng và nhà thờ lịch sử, v.v..

Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 24/1/1972

Bản đồ hành chính đất nước Algeria khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

Bản đồ Google Maps của đất nước Belarus

Bản Đồ Đất Nước Burkina Faso (Burkina Faso Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Burkina Faso chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Burkina Faso khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Burkina Faso

Vị trí địa lý: Buốc-ki-na Pha-sô (trước tháng 8-1984 là Cộng hòa Thượng Vôn-ta) nằm ở Tây Phi, giáp Ma-li, Ni-giê, Bê-nanh, Tô-gô, Ga-na và Cốt Đi-voa. Tọa độ: 13000 vĩ bắc, 2000 kinh tây.

Diện tích: 274.200 km2.

Thủ đô: Ua-ga-đu-gu (Ouagadougou)

Quốc khánh: 4-8 (1983)

Lịch sử: Buốc-ki-na Pha-sô là thuộc địa của thực dân Pháp từ cuối thế kỷ XIX và nằm trong Liên bang Tây Phi thuộc Pháp. Năm 1958, nước này trở thành nước cộng hòa nằm trong khối cộng đồng Pháp. Ngày 5/8/1960, Buốc-ki-na Pha-sô trở thành quốc gia độc lập. Trong mấy thập kỷ qua, tình hình ở Buốc-ki-na Pha-sô không ổn định, nhiều cuộc đảo chính nổ ra, hiến pháp bị sửa đổi nhiều lần..

Khí hậu: Nhiệt đới; mùa đông ấm, khô; mùa hè nóng, ẩm. Nhiệt độ trung bình tháng 1: 240C, tháng 7: 280C.

Địa hình: Phần lớn là đồng bằng; vùng đồi ở phía tây và đông nam.

Tài nguyên thiên nhiên: Man-gan, đá vôi, cẩm thạch, vàng (trữ lượng nhỏ). Ăng-ti-moan, đồng, niken, bô-xit, chì, phốt-phát, kẽm, bạc.

Dân số: 16.934.000 người (2013)

Các dân tộc: Người Mossi (khoảng 40%), Gurunsi, Lobi, Bobo, Mande, Fulani.

Tôn giáo: Tín ngưỡng bản xứ (40%), Đạo Hồi (50%), Đạo Thiên chúa (10%)

Kinh tế:

Tổng quan: Buốc-ki-na Pha-xô là nghèo tài nguyên và là một nước nghèo nhất thế giới. Khoảng 90% dân số sống bằng nghề nông với nguồn thu nhập bấp bênh do thiên tai và trình độ canh tác lạc hậu. công nghiệp kém phát triển, sản xuất kém hiệu quả.

Sản phẩm công nghiệp: Nông sản chế biến, hàng dệt may.

Sản phẩm nông nghiệp: Lạc, hạt mỡ, hạt cỏ dầu lương thực..

Văn hóa: Hai đặc trưng chính làm nên bản sắc văn hóa của Buốc-ki-na Pha-sô là mặt nạ và khiêu vũ. Những mặt nạ được dùng trong nghi lễ hy sinh tới những vị thần và tinh thần hồn nhiên và vui vẻ trong làng, thể hiện sự ao ước của nông dân bởi lời nguyện cầu nơi chốn thiêng liêng. Nhà hát quần chúng tại thủ đôUa-ga-đu-gu, là một trung tâm văn hóa xã hội lớn của đất nước. Hàng năm, tại Buốc-ki-na Pha-sô là nơi tổ chức Liên hoan phim châu Phi, thu hút sự quan tâm của thế giới. Hoạt động văn hóa nghệ thuật cũng thường xuyên được tổ chức tại Laongo (là một tỉnh của Buốc-ki-na Pha-sô), những nghệ sỹ đến từ khắp nơi trên thế giới được mời đến để trình bày và điêu khác trên tảng những tảng đá hoa cương rất lớn ở nơi đây.

Giáo dục: Giáo dục miễn phí và bắt buộc đối với trẻ em từ 7 – 13 tuổi. Tuy nhiên, số học sinh theo học rất thấp. Nước này có một trường đại học ở Ua-ga-đu-gu, Chính phủ trợ cấp cho việc học tập ở nước ngoài, kể cả ở châu Âu.

Các thành phố lớn: Bobo-Dioulasso.

Đơn vị tiền tệ: franc CFA (CFAF); 1 CFAF = 100 centime

Danh lam thắng cảnh: Khu vực săn bắn, Viện bảo tàng quốc gia ở Ua-ga-đu-gu, Aoly và khu rừng cấm, v.v..

Tham gia các tổ chức quốc tế: AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNC-TAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..

2. Bản đồ hành chính đất nước Burkina Faso khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của đất nước Burkina Faso

Bản Đồ Eswatini (Tên Cũ: Swaziland) (Eswatini Map) Phóng To Năm 2023

INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Eswatini chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Eswatini khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

1. Giới thiệu đất nước Eswatini

Eswatini có diện tích khoảng 17.364 km2, hơi nhỏ hơn bang New Jersey của Hoa Kỳ,  giáp với Nam Phi về ba phía bắc, tây, nam và giáp với Mozambique về phía đông. Tên gọi của đất nước này được đặt theo cái tên “Swazi”, một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Bantu ở miền nam châu Phi. eSwatini giành được độc lập từ Anh vào ngày 6 tháng 9 năm 1968.

Eswatini là tên chính thức là Vương quốc eSwatini (tiếng Swazi: Umbuso weSwatini; tiếng Anh: Kingdom of eSwatini), thường được gọi theo tên cũ Swaziland, là một quốc gia thuộc khu vực châu Phi.

Eswatini là một quốc gia có diện tích tương đối nhỏ và không giáp biển.

Vị trí địa lý: Ở miền Nam châu Phi, giáp Mô-dăm-bích và Nam Phi. Tọa độ: 26030 vĩ nam, 31030 kinh đông.

Diện tích: 17.364 km2

Thủ đô: Mơ-ba-ban (Mbabane)

Lịch sử: Nhà nước Xoa-di-len được thành lập vào những năm 1830. Năm 1906, Anh chiếm Xoa-di-len làm thuộc địa. Ngày 6-9-1968, Xoa-di-len trở thành nước độc lập.

Quốc khánh: 6-9 (1968)

Khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt đới, khô hanh. Nhiệt độ trung bình tháng 7: 120C, tháng 2: 230C. Lượng mưa trung bình: Ở phía đông: 700 mm, ở phía tây: 1.200 – 1.400 mm.

Địa hình: Phần lớn là đồi và núi.

Tài nguyên thiên nhiên: A-mi-ăng, than đá, đất sét, thủy điện, rừng, vàng và kim cương, v.v..

Dân số: 1.435.613 người (ước tính 7/2023)

Các dân tộc: Người châu Phi (97%), châu Âu (3%)

Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh và tiếng Swati

Tôn giáo: Đạo Cơ đốc (60%), tín ngưỡng bản địa (40%)

Kinh tế: Nền nông nghiệp tự cung tự cấp chiếm hơn 60% dân số. Trong công nghiệp, có một số nhà máy chế biến nông sản. Xoa-di-len phụ thuộc rất nhiều vào Nam Phi: Hầu như toàn bộ các mặt hàng nhập khẩu đều từ Nam Phi và hơn một nửa các mặt hàng xuất khẩu là với Nam Phi. Các khoản tiền của công nhân Xoa-di-len làm việc trong các mỏ ở Nam Phi gửi về đóng góp khoảng 20% thu nhập trong nước.

Sản phẩm công nghiệp: Than đá và amiăng, bột giấy, đường, nước giải khát.

Sản phẩm nông nghiệp: Mía, bông, ngô, thuốc lá, gạo, cam chanh, dứa, ngũ cốc, lúa miến, lạc; gia súc, dê, cừu.

Giáo dục: Xoa-di-len có một trường đại học tổng hợp. Ngoài ra, còn có các trường kỹ thuật, trường sư phạm, trường dạy nghề…

Đơn vị tiền tệ: Lilangeni (E); 1 E = 100 cent

Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Mơ-ba-ban, các khu bảo tồn ở Munvani, khu bảo tồn thiên nhiên ở Mo-lo-lốt-sa, thác Mat-ăng-ga, v.v..

Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 21/5/2013. Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v.. 

2. Bản đồ hành chính nước Eswatini khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

PHÓNG TO

3. Bản đồ Google Maps của nước Eswatini

Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Dominica (Dominica Map) Phóng To Năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!