Xu Hướng 9/2023 # Bé Sơ Sinh Thở Khò Khè, Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị Hiệu Quả # Top 18 Xem Nhiều | Wchx.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Bé Sơ Sinh Thở Khò Khè, Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị Hiệu Quả # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bé Sơ Sinh Thở Khò Khè, Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị Hiệu Quả được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Viêm phế quản

Viêm thanh khí quản

Viêm khí quản do vi trùng

Dị vật đường thở cấp tính

Dị vật thực quản

Viêm tiểu phế quản là nguyên nhân khiến bé sơ sinh thở khò khè – Ảnh Internet

1.2 Khò khè mạn tính hoặc khò khè tái phát

Bé sơ sinh khò khè mạn tính có thể là do dị dạng cấu trúc hoặc có những bất thường chức năng trong cơ thể

Dị dạng cấu trúc:

– Mềm sụn khí quản

– Hẹp khí quản/ khe khí quản

– U chèn ép

– Tim lớn…

Bất thường chức năng:

– Hen phế quản

– Trào ngược dạ dày thực quản

– Hít sặc tái phát

– Bệnh xơ nang

– Suy giảm miễn dịch

– Dị vật khí quản/ thực quản 

– Phù phổi

– Rối loạn dây thanh…

Bé sơ sinh thở khò khè có thể là do hen phế quản – Ảnh Internet

Bé sơ sinh thở khò khè có thể là do hen phế quản – Ảnh Internet

Chính vì vậy, phụ huynh cần phải chú ý theo dõi bé liên tục để phát hiện kịp thời những bất thường trong cơ thể bé, từ đó có thể điều trị tốt nhất cho bé.

2. Điều trị bé sơ sinh thở khò khè 2.1. Điều trị qua thăm khám

Các mẹ nên cho con đi khám ngay để được điều trị kịp thời khi bé sơ sinh thở khò khè có những triệu chứng nghiêm trọng như:

Bé sơ sinh thở khò khè, thở khó khăn, lồng ngực đập mạnh, co rút lồng ngực mỗi lần hít thở, da tím tái, xanh xao.

Bé thở khò khè đi kèm với tình trạng nôn mửa, sốt.

Bé dưới 3 tháng tuổi thở khò khè

Tình trạng bé sơ sinh thở khò khè kéo dài, không dứt. Nếu đến tuần thứ 3 mà hiện tượng này vẫn còn tiếp diễn thì bố mẹ nên đưa bé đi gặp bác sĩ để được chẩn đoán, điều trị an toàn, hiệu quả.

Bé sơ sinh thở khò khè đã từng bị hen suyễn trước đó, có dấu hiệu thở gấp, khó thở thì phụ huynh nên đưa bé đi khám để tránh hen suyễn tái phát, hoặc các biến chứng nguy hiểm của bệnh.

Vệ sinh mũi giúp hỗ trợ điều trị bé sơ sinh thở khò khè – Ảnh Internet

2.2 Một số phương pháp hỗ trợ điều trị tại nhà

Thông thường, bé sơ sinh thở khò khè sẽ đi kèm với tình trạng sổ mũi. Vì vậy, khi phát hiện con mình có biểu hiện thở khò khè, các mẹ nên thực hiện theo hướng dẫn sau:

Vệ sinh mũi họng cho bé

Các mẹ nên vệ sinh mũi, họng cho bé sạch sẽ, tránh để ứ đọng đờm trong khoang mũi bằng nước muối sinh lý theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế:

– Sau khi đặt bé nằm nghiêng hoặc nghiêng nhẹ đầu bé sang một bên, mẹ nhỏ 2 giọt nước muối cho chảy từ từ vào khoang mũi bé. Nếu mẹ dùng lọ xịt thì đặt vòi phun ở xa vạch an toàn, sát vạch lỗ mũi.

– Nghiêng đầu bé về bên còn lại rồi tiếp tục nhỏ hoặc xịt tương tự.

– Khoảng 5 – 10 phút sau, các mẹ nên dùng các dụng cụ y tế chuyên dụng để hút dịch nhầy ở 2 lỗ mũi, hoặc dùng tăm bông thấm lượng nước nhỏ còn đọng lại.

Tinh dầu tràm hỗ trợ điều trị bé sơ sinh thở khò khè – Ảnh Internet

Giữ ấm cho bé

Bé sơ sinh thở khò khè cần được giữ ấm để hạn chế bé sổ mũi. Vì nếu tình trạng sổ mũi xảy ra, các bé thường không tự kiểm soát được cơ thể, sẽ khịt mũi vào, khiến nước mũi chảy ngược vào cuống họng gây ho. Điều này không chỉ làm bé cảm thấy khó chịu mà bệnh của bé cũng dễ diễn tiến nặng hơn.

Cho bé bú đúng cách

Các mẹ hãy cho bé bú đúng cách để hỗ trợ điều trị tình trạng thở khò khè của bé. Lời khuyên cho chị em là nên nâng đầu bé cao lên một chút, bế bé áp bụng vào bụng mẹ, cho bé ngậm sâu quầng đen núm vú.

Trong khi cho bú, mẹ một tay ôm giữ lưng và mông con, một tay thì đỡ lấy bầu ti, hai ngón tay trỏ và giữa kẹp nhẹ phía trên quầng đen núm vú để chặn bớt sữa khi sữa phun tia để tránh tình trạng bé bị sặc sữa.

Nếu con vẫn không bú được, mẹ có thể vắt sữa ra cốc rồi dùng thìa đút cho bé từng chút một, nhưng nhớ là hãy cho con bú mẹ ngay khi có thể để tránh hiện tượng bé bỏ bú mẹ.

Cho bé uống nhiều nước

Việc các mẹ cho bé sơ sinh thở khò khè uống nhiều nước sẽ giúp bé sạch họng , mát họng. Lời khuyên cho các bậc phụ huynh khi con mình gặp phải tình trạng này là nên pha một chút xíu nước chanh vào nước ấm rồi cho con uống để làm sạch dịch nhầy hoặc một số đờm nhớt còn ứ đọng lại trong cổ họng của bé.

Sử dụng tinh dầu tràm

Một phương pháp khác rất hiệu quả hỗ trợ điều trị bé sơ sinh thở khò khè sử dụng tinh dầu tràm. Các mẹ hãy dùng tinh dầu tràm xoa vào lòng bàn chân của con vào mỗi buổi tối, hoặc cho vào chậu nước tắm cho bé. Điều này không chỉ giúp cơ thể bé được giữ ấm, tránh được tình trạng sổ mũi, giúp mũi bé thông thoáng mà còn tạo cho bé giấc ngủ ngon hơn.

[caption-6]

Bé sơ sinh thở khò khè có thể bị nguy hiểm đến tính mạng nếu có những biến chứng nặng nề. Vì thế, các mẹ tuyệt đối đừng chủ quan, mà nên chủ động chăm sóc và điều trị phù hợp với bé để dứt điểm tình trạng này, nhằm tránh cho bé những hệ quả không đáng có. Chúc các bé luôn ngoan và luôn khỏe mạnh.

Mỹ Tiên tổng hợp

Hạ Canxi Máu Ở Trẻ Sơ Sinh: Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Điều Trị

Hạ canxi máu là khi nồng độ canxi trong máu thấp hơn giới hạn bình thường. Tình trạng này nếu xảy ra ở trẻ sơ sinh sẽ được gọi là hạ canxi máu ở trẻ sơ sinh.

Trẻ có thể có tình trạng này vào những thời điểm khác nhau và do các nguyên nhân khác nhau:

Hạ canxi máu sớm: xảy ra trong 2 – 3 ngày đầu đời của trẻ. Nó có khả năng tự khỏi sau này.

Hạ canxi máu muộn: trong tuần đầu tiên hoặc vài tuần sau khi sinh. Hậ canxi máu muộn ít có khả năng tự khỏi.

Hạ canxi máu giai đoạn đầu có thể do nhiều nguyên nhân và thường sẽ tự khỏi. Hạ canxi máu ở trẻ sơ sinh giai đoạn muộn thường hiếm gặp và có thể do một số nguyên nhân:

Uống sữa bò hoặc sữa công thức chứa nhiều phosphat.

Rối loạn hormone tuyến cận giáp.

Trẻ mắc hội chứng DiGeorge (hội chứng mất đoạn NST 22q11.2).

Lượng magiê máu thấp.

Không phải trẻ nào sau khi sinh cũng có nguy cơ hạ canxi máu. Một số tình trạng hoặc yếu tố khiến trẻ sơ sinh hạ canxi là:

Trẻ sinh non hoặc trẻ nhẹ cân. Điều này là do tuyến cận giáp của chúng chưa phát triển hoàn thiện.

Trẻ có tốc độ tăng trưởng chậm trước khi sinh vì ít canxi đi qua nhau thai.

Trẻ sinh khó.

Trẻ có mẹ mắc bệnh tiểu đường.

Các triệu chứng của hạ canxi có thể không rõ ràng ở trẻ sơ sinh. Hầu hết trẻ sơ sinh hạ canxi không có triệu chứng. Nếu có, thì các triệu chứng có thể là:

Trẻ quấy khóc, không chịu ăn hoặc bú.

Trẻ dễ bị giật mình, hay ngủ gà.

Trẻ hoạt động ít hơn, thở mạnh hơn, đôi khi có khó thở.

Co rút cơ, nặng hơn là co giật.

Tóc rụng thành hình vành khăn ở sau gáy.  Đây là dấu hiệu khá điển hình của tình trạng hạ canxi máu ở trẻ sơ sinh.

Tăng phản xạ gân xương.

Các triệu chứng hạ canxi ở trẻ sơ sinh có thể giống như các tình trạng sức khỏe khác. Hãy chắc chắn rằng con bạn gặp bác sĩ chăm sóc sức khỏe của mình để được chẩn đoán.

Bác sĩ sẽ làm các xét nghiệm để kiểm tra lượng canxi trong máu của trẻ.

Hạ canxi máu có thể thuyên giảm mà không cần điều trị. Đặc biệt là trẻ không có triệu chứng. Hạ canxi máu sớm thường hết sau vài ngày. Trẻ sơ sinh bị hạ canxi máu muộn có thể được bổ sung canxi qua chế độ ăn hoặc tiêm tĩnh mạch.

Điều trị hạ canxi muộn là bổ sung calcitriol hoặc canxi vào sữa công thức cho trẻ sơ sinh cho đến khi duy trì mức canx bình thường. Nếu trẻ bị suy giảm chức năng thận thì cần một công thức có hàm lượng khoáng chất thấp (bao gồm cả phốt phát thấp). Các chế phẩm canxi đường uống có hàm lượng sucrose cao, có thể gây tiêu chảy ở trẻ sinh non.

Hạ canxi máu ở trẻ sơ sinh sẽ nguy hiểm với sức khỏe, tính mạng của trẻ nếu không được phát hiện kịp thời, chăm sóc, điều trị đúng cách. Ngoài ra, tình trạng này nếu kéo dài có thể đi kèm với nhiều biến chứng nguy hiểm.

Cụ thể, nếu không được điều trị đúng cách thì lâu dài sẽ ảnh hưởng đến hệ xương và gây còi xương sớm ở trẻ. Tệ hơn có thể có biến dạng xương, gù vẹo cột sống. Ở các trường hợp thiếu canxi nặng, trẻ có thể ngưng thở, có những cơn tăng nhịp tim. Nặng hơn có thể gây suy tim, thậm chí tử vong.

Hạ canxi ở trẻ sơ sinh nếu sớm phát hiện và điều trị thì sẽ không có quá nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Tuy nhiên cha mẹ cũng cần quan tâm đến vấn đề phòng ngừa hạ canxi cho trẻ.

Ở mỗi độ tuổi cần có lượng canxi khác nhau. Vì vậy cha mẹ có thể tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa nhi về chế độ ăn uống của trẻ để bổ sung đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.

Đối với trẻ sơ sinh, sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng chủ yếu. Vì vậy người mẹ cũng cần chú ý bổ sung đầy đủ canxi qua chế độ ăn để bổ sung canxi cho trẻ. Mẹ nên ăn những thực phẩm giàu canxi như sữa, chế phẩm từ sữa, lòng đỏ trứng gà, ngũ cốc, các loại rau xanh đậm.

Cha mẹ cũng nên cho trẻ tắm nắng để bổ sung vitamin D. Đây là chất giúp cơ thể trẻ hấp thụ canxi tốt hơn.

Không nên tự ý sử dụng thuốc hoặc các sản phẩm bổ sung canxi cho trẻ mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ. Vì lượng canxi dư thừa cũng gây ra những hậu quả không tốt cho trẻ.

Bệnh Nhũn Não: Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị

Nhũn não là một tổn thương nghiêm trọng của não bộ. Là tình trạng mềm hóa các tế bào não do viêm hoặc chấn thương. Sự tổn thương này dẫn đến rối loạn chức năng phần não bị ảnh hưởng. Làm cho bệnh nhân gặp nhiều triệu chứng thần kinh. Bệnh có thể gặp phải ở mọi lứa tuổi tuy nhiên trẻ nhỏ đặc biệt là trẻ sơ sinh gặp nhiều hơn.

Triệu chứng của bệnh lý này rất đa dạng. Có thể là những triệu chứng nhẹ đến các triệu chứng rất nặng. Là do tùy thuộc vào vùng não bị tổn thương và mức độ lan rộng của bệnh.

Thông thường tuổi thọ và chất lượng sống của bệnh nhân bị ảnh hưởng rất nhiều bới bệnh lý. Những bệnh nhân nhũn não thường trong tình trạng buồn ngủ cực độ, gặp khó khăn trong vận động. Ngoài ra một số bệnh nhân còn gặp phải tình trạng mất thị lực tạm thời hoặc vĩnh viễn. Đau đầu , chóng mặt cũng là những triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân 

Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến tình trạng nhũn não. Một trong những nguyên nhân thường gặp nhất là tai biến mạch máu não dạng nhồi máu. Nhồi máu não là tình trạng tắc nghẽn một hoặc nhiều mạch máu não. Sự tắc nghẽn này làm cho các tế bào não không đủ máu nuôi dẫn đến nhồi máu não và kéo theo bệnh nhũn não về sau. 

Nguyên nhân thường gặp khác như là chấn thương sọ não. Một lực tác động mạnh vào não gây ra những tổn thương đột ngột làm ảnh hưởng lớn đến chức năng của não và cũng có thể dẫn đến bệnh nhũn não về sau. 

Ngoài ra thì các nguyên nhân viêm nhiễm não bộ cũng có thể dẫn đến nhũn não.

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nêu trên hoặc có bất kỳ lo lắng nào về bệnh lý hãy đến các cơ sở y tế có chuyên khoa thần kinh để được thăm khám và chẩn đoán bệnh.

Các bác sĩ cần thăm khám và thực hiện đầy đủ các xét nghiệm tầm soát chẩn đoán bệnh trước khi ra quyết định điều trị.

Để chẩn đoán được bệnh lý này thì chụp cộng hưởng từ MRI hoặc cắt lớp vi tính não bộ CT scan là rất hữu ích. Thông qua việc khảo sát MRI và CT scan những hình ảnh về nhu mô não được thể hiện và các bất thường cũng từ đó mà được phát hiện.

Hiện nay chưa có một phương pháp điều trị đặc hiệu . Tuy nhiên các bác sĩ điều trị có thể điều trị hướng đến các bệnh lý nguyên nhân dẫn đến nhũn não. Điều trị các triệu chứng của bệnh nhân mắc phải cũng cần được quan tâm.

Một vài trường hợp, việc phẫu thuật được đưa ra nhằm loại bỏ vùng não tổn thương. Tuy nhiên phẫu thuật không phải lúc nào cũng khả thi

Các chấn thương đầu có thể xảy ra trong trường hợp do một loại vũ khí sắc bén gây ra. Có thể làm tổn thương sọ não, gây ra một vết thương sọ não. Điều này làm tăng nguy cơ viêm nhiễm và tình trạng nhũn não sau này

Phẫu thuật não cũng có nguy cơ tổn thương nhu mô não nhiều. Đôi khi cũng là yếu tố nguy cơ của nhũn não

(*) Bài viết chỉ mang tính tham khảo, vui lòng liên hệ bác sĩ của bạn để có thêm thông tin.

Bác sĩ : Ngô Minh Quân

Đau Thần Kinh Tọa Là Gì? Nguyên Nhân, Dấu Hiệu Và Cách Điều Trị

Đau thần kinh tọa (sciatica pain) còn được gọi là đau thần kinh hông to, với đặc trưng là cảm giác đau dọc theo đường đi của thần kinh tọa, đau tại cột sống thắt lưng lan tới hông, mông, vùng đùi và xuống hai chân.

Tuy nhiên, tùy theo vị trí tổn thương trên dây thần kinh, nguyên nhân gây bệnh mà hướng lan của cơn đau và các biểu hiện kèm theo có thể khác nhau.

Đau thần kinh tọa là tình trạng đau dọc theo đường đi của thần kinh tọa

Thời điểm xuất hiện cơn đau

Đau thường đột ngột xuất hiện sau gắng sức hoặc sang chấn thương vùng thắt lưng.

Vị trí đau

Đau dọc theo đường đi của dây thần kinh tọa, bắt đầu từ cột sống thắt lưng lan tới hông, mông, vùng đùi, cẳng chân và tận ở các ngón chân. Cụ thể như:

Tổn thương rễ L4: người bệnh sẽ đau đến khoeo chân (vị trí phía sau khớp gối).

Tổn thương rễ L5: triệu chứng đau lan tới mu bàn chân tận hết ở ngón chân cái (ngón I).

Tổn thương rễ S1: đau lan tới lòng bàn chân tận hết ở ngón V (ngón út).

Một số trường hợp không đau cột sống thắt lưng, chỉ đau dọc chân.

Tính chất đau thần kinh tọa

Có thể đau liên tục, kéo dài hoặc đau thành từng cơn. Cảm thấy đau hơn khi hoạt động mạnh như ho, hắt hơi,… và giảm khi nghỉ ngơi. Ban đêm thường có xu hướng đau nặng hơn.

Triệu chứng kèm theo

Cứng và đau cột sống dẫn đến khó khăn khi cúi xuống, khó kiễng chân hay khó đứng trên đầu ngón chân.

Tê bì, nóng hoặc cảm giác kiến bò, đau rát như dao đâm.

Nếu bệnh nặng có thể mất cảm giác ở chân, teo cơ hoặc bí đại tiểu tiện,…

Triệu chứng của bệnh đau thần kinh tọa rất dễ nhận thấy

Nguyên nhân thường gặp nhất là tổn thương rễ thần kinh, tiếp đến là tổn thương dây và đám rối thần kinh thắt lưng. Ngoài ra, đau thần kinh tọa có thể do nhiễm trùng hoặc do sự chèn ép từ các tổ chức lân cận. Các nguyên nhân cự thể như:

Thoát vị đĩa đệm: là nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến chèn ép rễ thần kinh toạ (hay xuất hiện ở đĩa đệm L4-L5 hoặc L5-S1) tạo gây ra cơn đau.

Hẹp ống sống: thường gặp ở người trên 60 tuổi, do thoái hóa khớp dẫn đến sự thu hẹp của ống tủy sống, gây áp lực lên rễ dây thần kinh hông.

Khối u cột sống: khối u có thể phát triển bên trong, dọc theo cột sống hoặc trên dây thần kinh, chèn ép vào dây thần kinh khiến người bệnh đau dọc theo đường đi của thần kinh tọa.

Viêm cơ, nhiễm trùng hoặc gãy xương chèn ép dây thần kinh tọa gây đau.

Do làm việc trong tư thế không đúng, không thoải mái: thường rung sốc như lái xe hoặc mang vác nặng cũng có thể là nguyên nhân gây ra bệnh đau dây thần kinh tọa.

Ngồi sai tư thế có thể là nguyên nhân dẫn đến đau thần kinh tọa

Mất cảm giác ở chân: nếu đau kéo dài không được điều trị hoặc mức độ chèn ép dây thần kinh tọa nhiều có thể gây tổn thương sợi cảm giác của thần kinh tọa dẫn đến mất cảm giác hoàn toàn ở chân bên có chèn ép.

Yếu liệt chân: đau thần kinh tọa làm giảm nuôi dưỡng các cơ vùng chân kèm theo sự hạn chế vận động để giảm đau. Lâu dần có thể dẫn đến teo cơ đùi, cẳng chân, bàn chân khiến việc đi lại yếu đi rõ rệt.

Mất kiểm soát ruột hoặc bàng quang: một số trường hợp đau thần kinh tọa nặng có thể gây giảm nhu động ruột là bụng chướng, ăn uống khó tiêu, táo bón hoặc giãn cơ bàng quang gây bí tiểu,…

Mất cảm giác ở chân là biến chứng của đau thần kinh tọa

Hệ thống điểm đau Valleix: bác sĩ sẽ thăm khám thông qua việc ấn vào các điểm trên đường đi của dây thần kinh tọa từ ngang mức điểm đau đến mông, đùi, cẳng chân và mắt cá ngoài. Nếu nghiệm pháp này dương tính sẽ có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh.

Dấu hiệu Lasegue dương tính: bác sĩ thực hiện động tác nhấc chân người bệnh về phía bụng. Bình thường, người bệnh có thể nhấc chân đến 90 độ mà không cảm thấy đau đớn, nếu thấy đau khi mới nhấc chân được dưới 70 độ chứng tỏ có tổn thương thần kinh tọa.

Dấu hiệu gân xương: các phản xạ gân bánh chè hoặc gân gót cũng đem lại giá trị cho chẩn đoán bệnh. Đồng thời, giúp bác sĩ chẩn đoán phân biệt với các tổn thương khác của thần kinh trung ương.

Nghiệm pháp Lasegue giúp chẩn đoán đau thần kinh tọa

Các xét nghiệm huyết học và sinh hóa thông thường: kết quả công thức máu, máu lắng và chỉ số CRP sẽ giúp loại trừ nguyên nhân đau thần kinh tọa do viêm nhiễm hoặc bệnh ác tính như ung thư.

Chụp X-quang: thường sử dụng phim chụp X – quang cột sống thắt lưng để đánh giá các biến dạng của cột sống, mức độ thoái hóa hoặc chèn ép lên thần kinh tọa.

Chụp cộng hưởng từ: là phương pháp cận lâm sàng giúp phát hiện thoát vị đĩa đệm cột sống, hẹp ống tủy, các khối u hoặc viêm nhiễm quanh dây thần kinh tọa,…

Chụp CT: hay chụp cắt lớp vi tính đốt sống thắt lưng, thường có giá trị trong chẩn đoán đau thần kinh tọa do xẹp hoặc chấn thương đốt sống.

Điện cơ đồ (EMG): đo các xung điện phát ra từ thần kinh tọa kích thích các cơ vùng chân bên tổn thương. Từ đó, giúp bác sĩ đánh giá được mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Chụp X-quang có thể giúp bác sĩ chẩn đoán đau thần kinh tọa

Các dấu hiệu cần gặp bác sĩ

Một số trường hợp đau thần kinh tọa nhẹ có thể tự khỏi sau khi hạn chế vận động và nghỉ ngơi tại nhà. Tuy nhiên, nếu mức độ đau tăng hoặc kéo dài thì người bệnh cần đến gặp bác sĩ sớm để hạn chế biến chứng xảy ra. Cụ thể là:

Đau thần kinh tọa kéo dài trên 1 tuần, không thuyên giảm dù đã nghỉ ngơi.

Đau tăng dần, dữ dội.

Đau kèm theo tê bì, mất cảm giác hoặc chân bên tổn thương yếu dần.

Có rối loạn đại tiểu tiện.

Nếu triệu chứng đau chân kéo dài người bệnh cần đến khám bác sĩ

Nơi khám chữa đau thần kinh tọa

Tp. Hồ Chí Minh: BV Chợ Rẫy, BV Đại học Y dược TP. HCM, BV Thống Nhất,…

Hà Nội: BV Hữu Nghị Việt Đức, khoa Thần kinh – BV Bạch Mai, BV Quân đội Trung Ương 108,…

Nơi khám chữa đau thần kinh tọa uy tín

Dùng thuốc

Đau thần kinh tọa mức độ nhẹ hoặc vừa có thể điều trị nội khoa bằng thuốc dưới sự kê đơn của bác sĩ như:

Thuốc chống viêm không steroid: diclofenac, piroxicam, celecoxib,…

Thuốc giảm đau: paracetamol, tramadol hydrochlorid,…

Thuốc giãn cơ: tolperison, esperison,…

Thuốc giảm đau thần kinh: thường là những thuốc có tác dụng điều trị động kinh như phenytoin, carbamazepin, gabapentin,…

Thuốc chống trầm cảm.

Thuốc corticoid: có thể dùng đường uống hoặc tiêm vào khớp.

Có thể dùng thuốc để điều trị đau thần kinh tọa

Vật lý trị liệu

Các phương pháp vật lý trị liệu có tác dụng điều trị đau thần kinh tọa bao gồm chườm nóng, siêu âm, tác động kéo giãn cột sống hoặc các liệu pháp y học cổ truyền (châm cứu, thủy châm, xoa bóp bấm huyệt,…)

Vật lý trị liệu giúp chữa đau thần kinh tọa

Tiêm ngoài màng cứng hoặc tiêm cạnh sống

Trong một số trường hợp có thể tiêm hydrocortison acetat (một loại thuốc steroid) vào mô mềm xung quanh vùng đau, rễ thần kinh hoặc tiêm ngoài màng cứng nhằm giảm đau do chèn ép rễ thần kinh với hiệu quả tương đối ngắn.

Tuy nhiên, đây là kỹ thuật chuyên sâu nên cần được chỉ định và thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa, người bệnh không được phép tự ý tiêm để tránh biến chứng nguy hiểm.

Tiêm ngoài màng cứng giúp giảm đau thần kinh tọa

Phẫu thuật

Phẫu thuật điều trị đau thần kinh tọa thường được chỉ định trong trường hợp thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống gây hẹp ống sống, xuất hiện các biến chứng về tiêu hóa và tiểu tiện hoặc cố định cột sống trong chấn thương,…

Advertisement

Phẫu thuật để điều trị đau thần kinh tọa

Cách phòng ngừa đau thần kinh tọa hiệu quả nhất là hạn chế sự gia tăng áp lực lên vùng đốt sống thắt lưng, giảm chèn ép rễ thần kinh. Một số biện pháp phòng ngừa bạn có thể áp dùng tại nhà như:

Tập thể dục thể thao: giúp tăng cường sự săn chắc của các khối cơ lưng khiến cho cuộc sống được cố định tốt hơn, linh hoạt hơn. Bạn có thể tham gia tập bơi, đạp xe, chơi bóng đá, cầu lông,…

Ngồi làm việc đúng tư thế: nên ngồi thẳng lưng, tránh gù vẹo cột sống. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một chiếc gối nhỏ đặt sau lưng để duy trì đường cong sinh lý của cột sống và thường xuyên đứng dậy đi lại, tránh ngồi quá lâu.

Hạn chế khuân vác nặng: giúp giảm áp lực lên cột sống cũng như hạn chế chấn thương gây đau thần kinh tọa. Nếu công việc đòi hỏi phải khuân vác thường xuyên thì lên tập các khuân vác vật nặng đúng cách.

Khuân vác nặng đúng cách giúp tránh đau thần kinh tọa

Đau lưng

11 cách chữa đau lưng tại nhà hiệu quả dân văn phòng nên biết

Đau cổ gáy là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị dứt điểm

Nguồn: Mayo Clinic, Cleveland Clinic, NHS, WebMD.

Bệnh viện Nhân Dân 115

Nguyên Nhân Gây Sẹo Lồi Và Cách Trị Sẹo Lồi Hiệu Quả Hiện Nay

Các dấu hiệu và triệu chứng của sẹo lồi có thể bao gồm:

● Theo thời gian, tại vùng da bị thương các mô sẹo sẽ tiếp tục phát triển nhô cao lên bề mặt da, và trở nên cứng, đậm màu hơn.

● Sẹo lồi có xu hướng phát triển vượt ra khỏi vết thương ban đầu. Chúng có thể phát triển toàn điện chỉ trong vòng vài tuần hoặc vài tháng.

Sẹo lồi tuy không ảnh hưởng đến sức khỏe nhưng không phải là sẹo hoàn toàn không gây ra bất cứ rủi ro nào cho người bị sẹo. Khi sẹo phát triển quá lớn và lâu ngày các mô sẹo sẽ trở nên cứng và có thể hạn chế chuyển động của bạn, đồng thời gây mất thẩm mỹ nghiêm trọng trên làn da. Khi vết sẹo càng để lâu không điều trị kịp thời càng ăn sâu. Cơ hội để bạn có thể loại bỏ sẹo lồi lâu năm trên da hoàn toàn là rất thấp.

Nguyên nhân gây ra vết sẹo lồi trên cơ thể

Nguyên nhân gây sẹo lồi và cách trị sẹo lồi hiệu quả hiện nay

● Yếu tố di truyền: Bệnh nhân có cơ địa sẹo lồi thì nguy cơ vết thương bị sẹo sẽ cao hơn. Việc phòng ngừa sẹo hình thành ngay từ ban đầu ở người có cơ địa sẹo lồi rất quan trọng và cũng khó khăn hơn rất nhiều. Bạn nên áp dụng phương pháp ngừa sẹo từ sớm và chế độ ăn uống cũng cần được chú ý.

● Do xử lý vết thương không đúng cách: Khi bị thương cần nhanh chóng vệ sinh vết thương để tránh nhiễm trùng, nên loại bỏ hết các dị vật trên bề mặt da ngay lập tức sau khi bị thương. Khi băng bó vết thương không nên quá chặt gây bí. Trong quá trình tự làm lành tổn thương của da bạn không được tác động mạnh gây trầy, chảy máu vì nguy cơ để lại sẹo thời điểm này là rất cao.

● Do chế độ ăn uống sau khi bị sẹo: Trong thời gian vết thương đang tự làm lành, điều đầu tiên cần hạn chế chính là những thực phẩm làm tăng khả năng bị sẹo lồi như rau muống, thịt gà, trứng, gạo nếp…

Ngoài ra, để giúp điều trị sẹo lồi hiệu quả và nhanh chóng hơn cần bổ sung các loại rau củ đặc biệt là nghệ, rau diếp cá để giúp vết thương nhanh lành hơn, giảm viêm nhiễm và kháng khuẩn. Đối với sẹo lồi do phẫu thuật thì chế độ nghỉ ngơi hợp lý cũng giúp quá trình trị sẹo đạt kết quả như ý.

Cách trị sẹo lồi được chọn lựa nhiều hiện nay

Cách trị sẹo lồi có rất nhiều tuy nhiên mức độ thành công của mỗi phương pháp là khác nhau. Điều trị sẹo lồi đa số là để giải quyết vấn đề thẩm mỹ nhưng không có một liệu pháp nào đảm bảo luôn luôn thành công với mọi vết sẹo lồi của bạn. Các phương pháp điều trị chỉ giúp ngăn ngừa sẹo hình thành và làm mờ, làm phẳng sẹo dần dần sau 1 thời gian kiên trì áp dụng.

Sẹo lồi gây mất thẩm mỹ trên da cần điều trị sớm

Hiện nay, một trong những phương pháp giúp loại bỏ sẹo lồi đơn giản và hiệu quả đang được các chuyên gia và người tiêu dùng đánh giá cao chính là sử dụng kem trị sẹo Rejuvasil gel và miếng dán ngăn ngừa, điều trị sẹo Scar FX đến từ Mỹ.

1/ Cách trị sẹo lồi bằng gel Rejuvasil của Mỹ

Rejuvasil Gel là dòng kem trị sẹo lồi hàng đầu hiện nay được chuyên gia và người dùng đánh giá rất cao về chất lượng cũng như hiệu quả điều trị sẹo. Sản phẩm thường được sử dụng trong các bệnh viện, spa, thẩm mỹ viện…

Kem trị sẹo lồi Rejuvasil gel của Mỹ

Thành phần nổi bật:

Ưu điểm chính:

● Trong mỗi tuýp Rejuvasil chứa đến 97% là thành phần Silicone y tế. Đây là một trong những thành phần rất quan trọng trong điều trị sẹo lồi. Mang lại khả năng ức chế mạnh quá trình tổng hợp collagen, kháng viêm và ép sẹo lồi hiệu quả.

● Có khả năng cải thiện sẹo lồi nhanh chóng và an toàn chỉ sau 60 ngày sử dụng liên tục.

● Cung cấp dưỡng chất giúp cấp ẩm, chống lại gốc tự do và nuôi dưỡng, phục hồi tổn thương trên da hiệu quả, cho da khỏe mạnh, đàn hồi.

Nhược điểm:

Khả năng loại bỏ sẹo lồi của Rejuvasil gel là không còn gì để bàn cải. Cũng chính vì vậy mà sản phẩm bị làm giả rất nhiều gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng.

Như chúng ta đã biết về thành phần của miếng dán trị sẹo Scar FX được làm từ 100% silicone y tế cao cấp, thì việc chọn lựa chúng để loại bỏ vết sẹo mổ sau sinh là điều cần thiết, giúp chị em nhanh chóng lấy lại làn da mịn màng như ban đầu.

Ưu điểm nổi bật:

● Ưu điểm đầu tiên chính là trị sẹo lồi không xâm lấn. Scar FX là giải pháp loại bỏ sẹo không gây đau đớn, không chảy máu và phù hợp với mọi đối tượng sử dụng.

● Tác động trực tiếp và liên tục lên vùng da bị sẹo giúp xóa hết sẹo nhanh chóng. Bên cạnh đó khả năng kháng khuẩn củasilicone còn giúp ngăn chặn tình trạng sẹo phát triển hoặc trở nên xấu đi do vi khuẩn, bụi bẩn xâm nhập.

● Sử dụng miếng dán điều trị sẹo tiết kiệm chi phí hơn và có thể tái sử dụng nhiều lần.

● Miếng dán giúp ngăn ngừa và điều trị sẹo nhanh chóng chỉ sau 2 tháng sử dụng liên tục. Hiệu quả với cả những vết sẹo mổ lâu năm trên da.

Nhược điểm:

● Scar FX là dạng miếng có màu trong suốt nên khi sử dụng trên da không thể che sẹo.

● Miếng dán không có độ bám dính nhiều vì vậy cần sử dụng thêm băng keo y tế để cố định trên da.

3/ Lý do nên kết hợp kem trị sẹo và miếng dán trong quá trình điều trị sẹo lồi

Kem trị sẹo Rejuvasil và miếng dán trị sẹo Scar FX đều là các sản phẩm chuyên dùng cho vết sẹo lồi, sẹo phì đại trên da. Để sử dụng sản phẩm điều trị sẹo mang lại hiệu quả như ý còn phụ thuộc vào thời điểm điều trị sẹo. Trong kem trị sẹo Rejuvasil chứa nhiều thành phần dưỡng chất giúp nuôi dưỡng tế bào da mới và điều trị sẹo hiệu quả. Miếng dán trị sẹo Scar FX giúp quá trình ức chế và ép xẹp sẹo diễn ra nhanh chóng.

Sự kết hợp hoàn hảo của miếng dán và kem Rejuvasil trong quá trình điều trị sẹo lồi

Điểm tương đồng giữa phương pháp điều trị sẹo bằng kem và việc sử dụng miếng dán Scar FX chính là: cả 2 phương pháp đều không gây xâm lấn trên da, chi phí điều trị khá thấp và bạn có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi mà không mất quá nhiều thời gian, cũng không cần nghỉ dưỡng trong quá trình điều trị.

● Có thể sử dụng kem trị sẹo trên các vùng sẹo không bằng phẳng, tại các vị trí co giãn nhiều.

● Khi đi ra ngoài bạn có thể sử dụng kem trị sẹo thay cho miếng dán để đảm bảo tính thẩm mỹ.

Tuy nhiên, bạn chỉ có thể sử dụng 2 sản phẩm này xen kẽ nhau, tuyệt đối không được sử dụng miếng dán và kem trị sẹo cùng 1 lúc vì có thể gây tình trạng viêm da, kích ứng trên da.

Cách trị sẹo lồi thì rất nhiều nhưng để tìm được cho mình phương pháp phù hợp không phải là điều đơn giản. Hy vọng qua bài viết sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích về cách trị sẹo bằng kem Rejuvasil và miếng dán Scar FX trong việc loại bỏ sẹo của mình.

Bệnh Hysteria Là Gì? Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị

Hysteria là một rối loạn tâm thần phát sinh từ sự lo âu dữ dội. Bệnh nhân mất kiểm soát đối với hành vi và cảm xúc của mình và nó thường đi kèm với cơn co giật đột ngột bất tỉnh với những cơn xúc động cảm xúc.

Nó thường là do xung đột bị kìm nén trong người. Tỷ lệ gặp phải bệnh ở mức 0,3-0,5% dân số. Mặc dù bệnh có thể xảy ra ở cả hai giới, nhưng điều này thường gặp ở phụ nữ trẻ từ 14 đến 25 tuổi và bệnh không phổ biến với những người có độ tuổi từ 45 tuổi trở lên.

Hysteria là một chứng rối loạn cổ. Hysteria có nguồn gốc từ một từ Hy Lạp cổ “hystron”, có nghĩa là tử cung. Osler – một bác sĩ tâm thần nổi tiếng – định nghĩa Hysteria là “một rối loạn chủ yếu của phụ nữ trẻ, trong đó trạng thái cảm xúc kiểm soát cơ thể, dẫn đến sự đảo lộn của tinh thần, khả năng cảm giác và chức năng bài tiết.”

Đối với từng nguyên nhân dẫn đến bệnh Hysteria, người bệnh sẽ có những triệu chứng khác nhau. Tuy nhiên, khi mắc phải bệnh Hysteria, bệnh nhân thường sẽ có những triệu chứng giống nhau như co giật hay co cứng sau những chấn thương tâm lý. Khi đó bệnh nhân sẽ giãy dụa la hét dữ dội nhưng họ vẫn nhận thức được mọi việc xung quanh và mong muốn được sự chú ý của mọi người.

Khi người bệnh trở nên siêu xúc động, họ sẽ thể hiện cảm xúc một cách phóng đại như hay khóc hoặc giận dữ vô cớ. Đồng thời, họ còn có các triệu chứng để nhận biết như tăng co thắt bụng, chuột rút nặng nề ở chân tay, tức ngực, sưng cổ, nghiến răng hoặc hay đau đầu.

Một số trường hợp khác, bệnh nhân có thể có những triệu chứng nặng hơn như khóc kèm theo những cơn đau,cổ sưng to, co giật dữ dội và rối loạn nhịp tim. Nếu tệ hơn, bệnh nhân có thể gặp ảo giác. Bệnh nhân rất dễ bị ám thị và tự ám thị (nhận thức không đúng về sự vật hiện tượng xảy ra).

Những người mắc phải chứng bệnh rối loạn thường yếu ớt, khát khao tình yêu và sự cảm thông từ người khác. Ngoài ra, họ còn thể hiện sự bất ổn về mặt tình cảm. Bệnh có thể kéo dài trong nhiều ngày hoặc nhiều tuần, nó khiến bệnh nhân có vẻ như đang ngủ say nhưng thật ra cơ thể đang không thực sự thư giãn.

Nguyên nhân chính dẫn đến rối loạn thần kinh là do sự biếng nhác, sự kìm nén tình dục, những chấn thương tâm lý và có những suy nghĩ tiêu cực.

Một nền tảng gia đình lo lắng và chui rèn tính cách sai trong việc nuôi dưỡng đứa trẻ, cũng là một số nguyên nhân. Sợ hãi, lo lắng, trầm cảm, căng thẳng về tinh thần và bệnh kéo dài có thể gây ra tình huống cảm xúc.

Ngoài ra, những người có nhân cách yếu, ý chí nghị lực kém hoặc thần kinh không ổn định cũng dễ mắc bệnh.

Người bị rối loạn phân ly cần nhận được sự ân cần chăm sóc từ bác sĩ và mọi người xung quanh họ. Chúng ta cần thể hiện sự cảm thông, tránh coi thường hay chế giễu bệnh nhân. Tuy nhiên, cần tránh các thái độ tiêu cực như chiều chuộng hay lo lắng quá mức cho bệnh nhân sẽ khiến bệnh thêm nặng hơn.

Vì nguyên nhân chủ yếu của bệnh là do tâm lý nên chúng ta điều trị chủ yếu bằng các liệu pháp tâm lý. Việc điều trị bằng phương pháp tâm lý sẽ mất rất nhiều thời gian. Một số biện pháp tâm lý đang được áp dụng để hỗ trợ điều trị như:

– Thôi miên kết hợp nghỉ ngơi để làm giảm căng thẳng cho người bệnh.

– Xoa bóp, bấm huyết cũng là một trong những phương pháp hiệu quả giúp giải tỏa mệt mỏi và căng thẳng sau khi làm việc.

– Thuốc giải lo âu, thuốc vitamin, thuốc bổ dưỡng nhằm hỗ trợ và cải thiện tế bào não, nâng đỡ thể chất và tinh thần.

Trong các trường hợp bệnh tình diễn biến xấu, người bệnh sử dụng benzodiazepin rùi mới dùng các thuốc trầm cảm liều thấp như elavil, prozac, remeron, sertranlin.

Hầu hết bệnh nhân hysteria đều hồi phục hoàn toàn và một chế độ ăn uống nhiều sữa sẽ giúp bệnh nhân nhanh chóng hồi phục, bởi vì sữa giúp nuôi dưỡng các dây thần kinh tốt hơn. Nếu chế độ ăn uống toàn là sữa khó thực hiện thì có thể phối hợp giữa sữa và trái cây cũng tốt.

Advertisement

Về lâu dài, bệnh nhân hysteria nên có chế độ ăn uống cân bằng các loại hạt và ngũ cốc, cố gắng ăn nhiều rau và trái cây.

Ngoài ra, người bệnh cần tránh uống rượu, trà, cà phê, thuốc lá; tránh ăn đường trắng, bột mì trắng và các sản phẩm làm từ chúng vì có thể ảnh hưởng rất xấu tới hệ thần kinh.

Bệnh Hysteria là một bệnh thường không gây hậu quả nghiêm trọng, không gây nguy hại cho tinh thần nhưng vẫn cần quan tâm đúng mức và phòng bệnh hiệu quả.

An Khang

Cập nhật thông tin chi tiết về Bé Sơ Sinh Thở Khò Khè, Nguyên Nhân Và Cách Điều Trị Hiệu Quả trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!