Bạn đang xem bài viết Key Visual Là Gì? 8 Mẫu Key Visual Nổi Bật Từ Các Nhãn Hàng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Key visual được hiểu là một hình ảnh độc đáo mang tính sáng tạo giúp định hướng được mục đích của 1 chiến dịch truyền thông mà công ty muốn triển khai. Key visual thường được sử dụng trong một hoặc xuyên suốt cả chiến dịch marketing.
Key visual đóng vai trò trong việc truyền đạt những thông tin sản phẩm, tăng cường nhận diện và tạo thiện cảm với khách hàng với thương hiệu. Từ đó tạo giúp tăng sự quan tâm và mua hàng.
Những yếu tố để tạo nên 1 key visual hay và ấn tượng – Ảnh: Internet
Key visual cần đảm yếu tố độc đáo và không trùng lắp với những thương hiệu
Key visual phải được sử dụng trên nhiều phương tiện truyền thông khách nhau như: TV, báo đài, TVC, POSM… giúp phủ sóng một cách mạnh mẽ và in sâu vào tâm lý khách hàng
Key visual cần giữ được tính nhất quán đối với tính cách thương hiệu. Phong cách thiết kế có thể đổi dựa theo từng hoàn cảnh. Tuy nhiên những nét đặc trưng, màu sắc chủ đạo
Key visual cần phải phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu, phong cách thiết kế của key visual cần phải tương xứng với nhóm khách hàng đó
Chạm đến cảm xúc của nhóm khách hàng mục tiêu cũng là một trong những yếu tố cần phải có ở một Key visual. Dù thiết kế có cầu kỳ, hoành tráng đến đâu mà không có yếu tố cảm xúc trong đó cũng coi như chưa thành công
Sử dụng hình ảnh, màu sắc và tinh giảm phần chữ cũng là một yếu tố cần thiết cho một key visual hay và ấn tượng
Khi đã hiểu được thuật ngữ Key visual là gì sẽ có nhiều người lầm tưởng key visual là logo, bởi chúng đều là hình ảnh và đều có mục đích là tạo dấu ấn thương hiệu đến tâm trí khách hàng. Tuy nhiên trên thực tế thì đây lại là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau hay nói cách khác key visual không phải là logo. Bởi:
Logo của Michelin – Ảnh: Internet
Key visual của Michelin – Ảnh: Internet
Logo là một biểu tượng thương hiệu, nó được sử dụng xuyên suốt trong thời gian dài, yếu tố hình ảnh được tối giản, đồng thời chữ thường là tên thương hiệu được cách điệu
Key visual được tạo nên bởi nhiều yếu tố đồ họa hơn với mục đích gây sự chú ý và ấn tượng đến người xem, từ đó giúp tăng nhận diện thương hiệu hơn so với logo
Có một vấn đề mà bạn cần phải hiểu giữa logo và key visual đó là giữa chúng cần có những nét tương đồng với nhau. Không nên để phong cách thiết kế logo và key visual khác nhau hoàn toàn.
Key visual sản phẩm Lipton bạc hà – Ảnh: Internet
Key visual của H. J. Heinz – Ảnh: Internet
Key visual của vincom dành cho dành cho Black Friday – Ảnh: Internet
Key visual: Chú bò Milka – Ảnh: Internet
Key visual của omo Việt Nam là sự kết hợp giữa giác quan tự nhiên với công nghệ cao – Ảnh: Internet
Key visual sản phẩm bóng đèn của Philips – Ảnh: Internet
Key visual sản phẩm nước suối Evian, hình ảnh thể hiện nguồn suối tươi mát từ dãy Alps chảy đến những thành phố hiện đại – Ảnh: Internet
Key visual của ngân hàng BNP Paribas – Ảnh: Internet
4/5 – (1 bình chọn)
Share Office 2023 Product Key Professional Plus Vĩnh Viễn, Active Bản Quyền Miễn Phí
Tìm hiểu cách Share Office 2023 Product Key Professional Plus vĩnh viễn và Active bản quyền miễn phí để sử dụng đầy đủ tính năng của phần mềm văn phòng đáng tin cậy này!
Office 2023 Professional Plus là một trong những phiên bản phần mềm văn phòng được yêu thích nhất của Microsoft. Đây là một giải pháp tuyệt vời cho việc quản lý tài liệu, tạo và chỉnh sửa các tài liệu văn phòng, email, lịch và công việc khác. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp phần mềm văn phòng đáng tin cậy và hiệu quả, Office 2023 Professional Plus là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn.
Sử dụng Key bản quyền để kích hoạt Office 2023 Professional Plus là điều rất quan trọng. Với Key bản quyền, bạn sẽ có được các tính năng đầy đủ của phần mềm và đảm bảo an toàn cho các tài liệu của bạn. Nếu bạn không sử dụng Key bản quyền, bạn sẽ không thể sử dụng đầy đủ các tính năng của phần mềm và có thể gặp phải các vấn đề về bảo mật. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng bạn sử dụng Key bản quyền để kích hoạt Office 2023 Professional Plus của mình.
Trước khi tải và cài đặt Office 2023 Professional Plus, bạn cần kiểm tra hệ thống của mình có đáp ứng các yêu cầu cài đặt của phần mềm hay không. Office 2023 Professional Plus yêu cầu hệ điều hành Windows 7 trở lên, RAM tối thiểu là 2GB và độ phân giải màn hình tối thiểu là 1280×800.
Bạn có thể tải Office 2023 Professional Plus từ trang web chính thức của Microsoft hoặc từ các trang web tải phần mềm khác. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đảm bảo an toàn cho hệ thống của mình và tránh các vấn đề bảo mật, bạn nên tải phần mềm từ trang web chính thức của Microsoft. Sau khi tải về, bạn cần thực hiện các bước sau để cài đặt phần mềm:
Bước 1: Chạy file cài đặt Office 2023 Professional Plus
Bước 2: Chọn ngôn ngữ và phiên bản phần mềm
Bước 3: Chọn thư mục lưu trữ và tiến hành cài đặt
Bước 4: Chờ đợi quá trình cài đặt hoàn tất
Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, bạn có thể bắt đầu sử dụng Office 2023 Professional Plus của mình.
Để Active Office 2023 Professional Plus bằng Key, bạn cần làm theo các bước sau:
Đầu tiên, bạn cần mở Microsoft Office 2023 trên máy tính của mình.
Sau đó, chọn File và chọn Account.
Tiếp theo, chọn Change Product Key và nhập Key bản quyền của bạn.
Cuối cùng, chọn Activate để kích hoạt Office 2023 Professional Plus của bạn.
Khi Active Office 2023 Professional Plus bằng Key, bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
Hãy đảm bảo rằng bạn nhập chính xác Key bản quyền của mình để tránh gặp phải các vấn đề về kích hoạt phần mềm.
Nếu bạn gặp phải bất kỳ vấn đề gì khi Active Office 2023 Professional Plus bằng Key, hãy liên hệ với nhà cung cấp phần mềm của bạn để được hỗ trợ.
Nếu bạn sử dụng Key bản quyền của người khác để kích hoạt Office 2023 Professional Plus, bạn sẽ vi phạm các quy định về bản quyền phần mềm và có thể gặp phải các hậu quả pháp lý.
Office 2023 Professional Plus cũng có nhiều tính năng mới thú vị. Một trong số đó là tính năng “Real Time Co-Authoring”. Tính năng này cho phép nhiều người cùng làm việc trên cùng một tài liệu và xem các thay đổi của nhau ngay lập tức. Điều này giúp cho việc làm việc nhóm trở nên dễ dàng hơn và tăng hiệu suất làm việc.
Khi sử dụng Office 2023 Professional Plus bản quyền, bạn sẽ có được các tính năng đầy đủ của phần mềm, giúp tăng hiệu suất làm việc của bạn. Với các tính năng như tự động lưu tài liệu, tìm kiếm nhanh chóng và các bảng tính thông minh, bạn có thể tiết kiệm thời gian và tập trung vào công việc chính của mình. Bạn cũng sẽ có được truy cập vào các công cụ phong phú để thiết kế và chỉnh sửa tài liệu, giúp tăng tính sáng tạo và chuyên nghiệp của bài làm.
Với Key bản quyền, bạn sẽ có được bảo mật tài liệu của mình. Bạn sẽ không phải lo lắng về việc tài liệu của mình bị lộ hoặc bị đánh cắp. Cùng với đó, Office 2023 Professional Plus cũng cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ để bảo vệ tài liệu của bạn như mã hóa và chữ ký số. Vì vậy, nếu bạn đang làm việc với các tài liệu nhạy cảm, sử dụng Office 2023 Professional Plus bản quyền là một sự lựa chọn tốt để đảm bảo an toàn cho các tài liệu của bạn.
Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp phần mềm văn phòng đa chức năng và đáng tin cậy, Office 2023 Professional Plus là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn. Tuy nhiên, để sử dụng phần mềm này đầy đủ tính năng và an toàn, bạn cần phải sử dụng Key bản quyền để kích hoạt.
Để đảm bảo bạn có được Key bản quyền chính hãng và hoạt động tốt, hãy tham khảo các nhà cung cấp Key uy tín. Share Office 2023 Product Key Professional Plus vĩnh viễn, Active bản quyền miễn phí là một trong những nhà cung cấp Key đáng tin cậy nhất trên thị trường. Với chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt, Share Office 2023 Product Key Professional Plus vĩnh viễn, Active bản quyền miễn phí là một lựa chọn hoàn hảo cho bạn.
Với những thông tin được chia sẻ ở trên, hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn về Office 2023 Professional Plus và Key bản quyền. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo phần FAQ để biết thêm thông tin chi tiết.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Bộ Đề Thi Tiếng Anh Ket Đề Thi Tiếng Anh Key English Test (Có Đáp Án)
Bài thi Nội dung Mục đích
50% Cho thấy bạn có thể hiểu thông tin đơn giản dưới dạng viết như biển báo, tờ gấp giới thiệu sản phẩm/dịch vụ, báo, tạp chí.
25% Đòi hỏi bạn phải hiểu được các thông báo hoặc thông tin dạng nói khác ở tốc độ nói tương đối chậm.
2 phần 25% Cho thấy bạn có thể tham gia cuộc đối thoại bằng cách trả lời và hỏi những câu đơn giản. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.
Part 1
Questions 1 – 6
For each question, choose the correct answer.
1.
A. The bicycle that’s for sale was built for a child.
B. Some parts of the bicycle must be changed.
C. Debbie is selling the bike because she’s too
2.
A. Tim thinks Ben should look on the concert website.
B. Tim hopes that Ben will be able to come with him.
C. Tim wants to know if Ben can pay him back
3.
A You get into the park by going this way.
B It is more expensive to go here alone.
C You will have fun if you come with friends.
4
A .Emma knows that Lynne can’t be at the partywhen it starts.
C. Emma wants to go out with Lynne but not to
5
A The ice cream shop is open for only 2 hours.
B Two ice creams will cost the same as one.
C You can get free ice creams all afternoon
6
Why did Sophie write this message?
B. to let Anna know what they did in class today
Tham Khảo Thêm:
Tôi mua bảo hiểm nhân thọ ‘lỗ vốn’ 200 triệu đồng
C. to ask Anna to contact her about the homework
Part 2
Questions 7 – 13
For each question, choose the correct answer.
Tasha Danni Chrissie
7. Who writes both a magazine and a blog A B C
8. Who says that studying and writing a blog at the same time can be hard? A B C
9. Who answers questions from other people who read her blog? A B C
10. Who plans to stop writing her blog soon? A B C
11. Who didn’t have many people reading her blog in the beginning? A B C
12 .Who asks a member of her family to help her write her blog? A B C
13. Who says writing a blog is easier than some other types of writing? A B C
Young blog writers
Tasha
Danni
I started writing my popular film blog because I love movies. I like it when readers send me articles by email about a film they’ve seen, and I put these on my blog for everyone to read. I’m still at college, so I’m careful about spending too long on my blog, which is difficult as writing well takes time. I don’t think I’ll write it for much longer. I’m busy, and it’s time to do something new.
Chrissie
Part 3
Questions 14 – 18
For each question, choose the correct answer.
The women in the Watson family are all crazy about ballet. These days, Alice Watson gives ballet lessons, but for many years, she was a dancer with the National Ballet Company. Her mother, Hannah, also had a full-time job there, making costumes for the dancers.
Alice’s daughter Demi started learning ballet as soon as she could walk. ‘I never taught her,’ says Alice, ‘because she never let me.’ Now aged sixteen, Demi is a member of the ballet company where her mother was the star dancer for many years.
14. What is Alice Watson’s job now?
15. Demi had her first ballet lessons
16. Jack helped his wife and daughter by
………….
Phần Số câu hỏi Số điểm Loại câu hỏi Thí sinh phải làm gì?
1 6 6 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn Đọc 6 đoạn ngắn về đời thực để tìm ý chính
2 7 7 nối với 1 trong 3 lựa chọn
3 5 5 câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn Đọc 1 bài dài để tìm ý chính và ý chi tiết.
4 6 6 điền vào chỗ trống với 3 lựa chọn Đọc đoạn văn thực và chọn từ vựng đúng, điền vào chỗ trống.
5 6 6 điền vào chỗ trống Điền vào chỗ trống trong 1 e-mail (và đôi khi cả câu trả lời nữa), sử dụng 1 từ.
Một số lưu ý chung khi làm phần thi Reading
Thực hành đọc nhiều văn bản khác nhau, cả bản gốc và bản viết lại. Ví dụ: các ghi chú, tin nhắn trên mạng xã hội, tờ rơi, bài đọc chia theo trình độ đọc và bài báo.
Thực hành đọc văn bản chứa từ vựng chưa biết, học cách bỏ qua những từ không quan trọng đối với nhiệm vụ cần giải quyết.
Đọc kỹ hướng dẫn. Gạch chân bằng bút màu từ khoá.
Luyện tập bằng cách đặt giờ và làm các bài tập theo đúng thời gian trên bài thi. Nên dành 40 phút làm phần Đọc và 20 phút làm phần Viết
Suy nghĩ về các cách khác nhau để đọc văn bản. Ví dụ, nếu đọc một tờ rơi, hãy tìm ra một số thông tin cụ thể. Nếu đọc một tin nhắn, hãy nghĩ tới việc sẽ trả lời/hồi âm tin nhắn đó như thế nào.
Thực hành kỹ năng đoán nghĩa từ mới dựa trên phần còn lại của văn bản. Cố gắng không dùng từ điển với mọi từ mới.
Phần Số câu hỏi Số điểm Loại câu hỏi Thí sinh phải làm gì?
6 1 15 Viết theo chỉ dẫn Viết 1 e-mail hay giấy nhắn gồm 25 từ hoặc nhiều hơn.
7 1 15 Sáng tác truyện dựa theo tranh Viết 1 câu chuyện ngắn gồm 35 từ hoặc nhiều hơn dựa trên 3 tranh gợi ý.
Một số lưu ý chung khi làm phần thi Viết
Thí sinh cần dành đủ thời gian để hoàn thành phần 6, phần 7 Viết, chiếm 30 điểm trong tổng số 60 điểm bài thi Đọc – Viết. Gợi ý là 20 phút với phần Viết, 40 phút cho phần Đọc.
Thí sinh phải có chữ viết rõ ràng để giám khảo không gặp khó khăn gì khi đọc bài viết của thí sinh. Điều quan trọng nhất là phải rõ ràng, còn lại, thí sinh có thể viết chữ hoa hoặc thường. Khoảng cách giữa các chữ có thể thoải mái.
Trong phần 6, phần 7 Viết, thí sinh nên đặt mục tiêu viết tới số lượng từ theo yêu cầu. Điều này đảm bảo thí sinh không bỏ sót những thông tin quan trọng (ví dụ, một điểm nội dung trong phần 6, phần 7); thông điệp đưa ra là rõ ràng và không đưa vào bất cứ thông tin bất tương xứng nào.
Thí sinh nên luyện tập đủ nhiều 2 dạng viết này trước khi tham gia bài thi.
Advertisement
Phần Số câu hỏi Số điểm Loại câu hỏi Thí sinh phải làm gì?
1 5 5 Câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn Xác định thông tin quan trọng trong 5 đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng bằng hình ảnh.
2 5
5
Điền vào chỗ trống Nghe 1 đoạn độc thoại và điền vào chỗ trống.
3 5
5
Câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn Nghe 1 đoạn hội thoại để tìm thông tin quan trọng và trả lời 5 câu hỏi, mỗi câu 3 lựa chọn.
4 5
5
Câu hỏi trắc nghiệm 3 lựa chọn
5 5
5
Nối Nghe 1 đoạn đối thoại để tìm thông tin quan trọng và thực hiện nối cặp.
Một số lưu ý chung khi làm phần thi Listening
Bài thi Nghe được chia làm 5 phần với tổng 25 câu hỏi.
Văn bản nghe được thu âm trên đĩa CD và thí sinh được nghe 2 lần/văn bản. Có những khoảng ngừng để thí sinh xem câu hỏi và điền câu trả lời.
Hướng dẫn cho thí sinh trên bản thu âm giống hướng dẫn trên đề thi.
Thí sinh cần nhận diện và hiểu được dạng văn bản mình đang nghe. Từ đó, xác định mục tiêu mình phải làm gì. Kết hợp lại, những hoạt động này giúp thí sinh chọn ra phương pháp nghe phù hợp nhất để giải quyết yêu cầu bài thi.
Đọc kỹ hướng dẫn của bài thi, nghe trên bản thu âm để hiểu rõ nhiệm vụ của mình.
Nên thực hành cả kỹ năng chuyển câu trả lời vào tờ đáp án trong thời gian cho phép.
Sử dụng phần transcript của bản thu âm sau khi hoàn tất một bài nghe. Nhờ đó, bạn có thể tìm và ghi nhớ các cụm từ quan trọng, dấu hiệu, yếu tố gây xao nhãng…
Không nên bỏ trống câu hỏi nào. Dù trả lời sai, bạn cũng không bị trừ điểm.
Phần Thời gian Tương tác Loại câu hỏi Thí sinh phải làm gì?
1 3-4 phút Giám khảo lần lượt đặt câu hỏi cho từng thí sinh. Trả lời câu hỏi, cung cấp thông tin thực về cá nhân.
2 5-6 phút
Một số lưu ý chung khi làm phần thi Speaking
Thực hành nói tiếng Anh trong các ngữ cảnh khác nhau, càng nhiều càng tốt, với nhiều người khác nhau.
Đảm bảo khả năng trả lời những câu hỏi đơn giản về bản thân.
Chủ đề thường gặp trong phần 1 Nói bao gồm quốc tịch, chuyên ngành/môn học, gia đình, quê hương, hoạt động trong thời gian rảnh, sở thích/sở ghét.
Thực hành kỹ năng cho nhiệm vụ phối hợp của phần 2 Nói bằng cách sử dụng các tài nguyên mẫu trên trang web Cambridge English.
Xem video mẫu phần thi nói của thí sinh, đều đặn thực tập để làm quen với dạng thi nói này.
Trong các hoạt động nói tiếng Anh, nên tập trung vào việc diễn tả sở thích/sở ghét, quan điểm cá nhân, mở rộng câu hỏi bằng cách đưa ra lý do và giúp cuộc hội thoại tiếp diễn thông qua việc ngỏ lời mời và phản hồi với ý kiến của người khác.
Nếu gặp khó khăn trong việc hiểu hướng dẫn hay phản hồi từ giám khảo, thí sinh nên đặt câu hỏi cho người hỏi hoặc bạn nói của mình, đề nghị họ nhắc lại. Việc này không làm cho thí sinh mất điểm.
……………….
Chứng Từ Là Gì? Các Loại Chứng Từ? Chứng Từ Kế Toán
Chứng từ là gì?
– Tên, số hiệu của chứng từ;
– Thông tin của đơn vị, cá nhân lập chứng từ;
– Thông tin của cá nhân, đơn vị nhận chứng từ;
– Tổng số tiền của chứng từ, số lượng, đơn giá, số tiền của đối tượng đưa ra giao dịch;
Chứng từ kế toán là gì?
Ví vụ về chứng từ kế toán
Ví dụ thường thấy về loại chứng từ này như: Phiếu chi, Phiếu thu, Phiếu xuất- nhập kho, Biên lai thu tiền, Biên bản bàn giao tài sản, Giấy đề nghị thanh toán, Hóa đơn mua hàng hóa, Hóa đơn giá trị gia tăng,…
Những chứng từ trên không chỉ sử dụng cho nghiệp vụ kế toán, mà các cá nhân, tổ chức thông thường khi sử dụng dịch vụ cũng có thể yêu cầu xuất chứng từ.
Các loại chứng từ?
– Dựa vào hình thức thể hiện thì chứng từ có 2 loại là:
+ Chứng từ điện tử: được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử được mã hóa mà không bị thay đổi khi truyền qua mạng máy tính hoặc trên các vật mang tin.
– Dựa vào yêu cầu quản lý và kiểm tra chứng từ thì chứng từ bao gồm:
+ Chứng từ hướng dẫn: là chứng từ được Nhà nước hướng dẫn một số nội dung, doanh nghiệp có thêm nội dung tùy theo đặc thù quản lý, tùy theo nhu cầu sử dụng.
Ngoài ra, việc phân loại chứng từ còn dựa trên nhiều căn cứ khác nhau như: dựa trên mức độ phản ánh trên chứng từ (chứng từ tổng hợp, chứng từ gốc), dựa trên địa điểm lập chứng từ (chứng từ trong, chứng từ ngoài).
Các loại chứng từ kế toán
Tùy theo cách phân loại, chứng từ kế toán có những loại sau đây:
1/ Phân loại dựa vào công dụng
+ Chứng từ mệnh lệnh: Loại chứng từ này mục đích chính là truyền đạt thông tin chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên đến các bộ phận để thực hiện.
+ Chứng từ liên hợp: Loại chứng từ này mang đặc điểm cơ bản của những loại chứng từ như chứng từ tổng hợp với chứng từ thủ tục hoặc kết hợp các loại chứng từ với nhau.
2/ Phân loại theo cách thức lập ra chứng từ
+ Chứng từ một lần: Là loại chứng từ để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế chỉ thực hiện một lần và chuyển luôn vào sổ kế toán.
3/ Phân loại theo trình tự lập ra chứng từ
+ Chứng từ gốc: Là loại chứng từ lập trực tiếp khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc đã được hoàn thành.
4/ Phân loại dựa vào hình thức thể hiện của chứng từ
+ Chứng từ điện tử: Là chứng từ được thể hiện bằng dữ liệu điện tử và được mã hóa riêng bằng dãy ký tự. Chứng từ điện tử sẽ không bị thay đổi khi qua dịch hay truyền qua mạng máy tính hoặc những vật chứa thông tin như bảng từ, thẻ thanh toán online,…
+ Chứng từ giấy: Đây là loại chứng từ được ghi nhận bằng giấy (bản cứng) chứng minh nghiệp vụ kinh tế hoàn thành hay có phát sinh mà không ghi nhận qua dữ liệu điện tử.
Bên cạnh đó, còn được phân loại theo nghiệp vụ của kế toán như chứng từ dùng trong nghiệp vụ lương, chứng từ của mua bán hàng hóa, chứng từ về tài sản doanh nghiệp,…
Tác dụng của chứng từ kế toán
– Chứng từ giúp cho kế toán thực hiện được công việc kế toán ban đầu. Nếu không có chứng từ, sẽ không có cơ sở để triển khai nghiệp vụ cũng như kiểm soát tài chính phát sinh.
– Thông qua lập chứng từ toàn bộ nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành hay phát sinh mới của tổ chức, doanh nghiệp sẽ được ghi nhận lại đảm bảo về mặt pháp lý cũng như nghiệp vụ sau này.
– Chứng từ thể hiện trách nhiệm pháp lý của những thông tin, nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp đó.
– Chứng từ là cơ sở để các cơ quan chức năng thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nghĩa vụ tài chính trong doanh nghiệp, cụ thể là nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội và xử lý vi phạm nếu phát hiện ra.
Những nội dung chia sẻ trên của Luật Hoàng Phi, hy vọng sẽ giúp Quý vị nắm bắt được thông tin bổ ích về chứng từ kế toán và hiểu rõ các loại chứng từ để có thể phân loại dễ dàng, cũng như tác dụng quan trọng mà chứng từ mang lại, qua đó hạn chế phần nào rủi ro về mặt pháp lý.
Như thế nào là chứng từ hợp lệ?
Chứng từ được coi là hợp lệ khi đáp ứng được đầy đủ các yếu tố sau đây:
Thứ nhất: Tính pháp lý
Nếu có tranh chấp xảy ra thì chứng từ sẽ là bằng chứng, là cơ sở pháp lý để phân định bên đúng, bên sai, trách nhiệm của các bên mà các bên không thể chối cãi được.
Thứ hai: Tính đúng pháp luật
Chứng từ có giá trị sử dụng khi tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về hình thức nội dung theo đúng loại chứng từ.
Thứ ba: Tính trung thực
Chứng từ phải ghi nhận sự kiện một cách khách quan, sự kiện phải có thật, không được bịa đặt là căn cứ để chứng minh cho các giao dịch kinh tế trong các hoạt động của nhà nước, của doanh nghiệp.
Thứ tư: Tính rõ ràng
Chứng từ phải có nội dung đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, không sử dụng các từ nhiều nghĩa tránh gây nhầm lẫn, hiểu nhầm không đáng có việc xét duyệt, sử dụng chứng từ.
Ví dụ về 1 chứng từ
Ý nghĩa và tầm quan trọng của chứng từ với doanh nghiệp
Chứng từ có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tổ chức công tác kế toán, kiểm toán nội bộ vì nó mang tính pháp lý của nghiệp vụ và thể hiện các số liệu kế toán được ghi chép trong sổ sách.
Việc lập chứng từ là để ghi nhận quá trình thu, chi, giá trị gia tăng của doanh nghiệp, phục vụ cho việc quyết toán, khấu trừ, hoàn thuế với cơ quan thuế.
Nếu doanh nghiệp không có chứng từ hoặc chứng từ không hợp lệ thì các số liệu, các công việc ghi trong sổ sách sẽ bị coi là ghi khống và có thể bị áp dụng các chế tài theo quy định của pháp luật.
Nếu việc ghi nhận trong sổ sách là đúng với thực tế nhưng không có chứng từ hoặc chứng từ không hợp lệ thì doanh nghiệp vẫn có thể bị xem xét là đang làm giả giấy tờ, sổ sách và không thực hiện được quyết toán với cơ quan thuế.
Từ Loại Là Gì – Các Loại Từ Trong Tiếng Việt (Đầy Đủ)
Tổng hợp các loại từ trong Tiếng Việt
Từ loại là gì
Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ…
Các từ loại thường gặp
Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
– Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bát đũa, xe cộ…
– Danh từ chỉ khái niệm: con người, lối sống, tư duy, tư tưởng…
Gồm danh từ chung và danh từ riêng
– Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,…
– Danh từ chung: tên chung cho các sự vật hiện tượng
+ Danh từ cụ thể: có thể cảm nhận (sờ, nắm) được: bàn, ghế, máy tính…
Động từ
Là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.
Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ
+ Nội động từ: những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau
+ Ngoại động từ: là những từ có tân ngữ theo sau
Ví dụ: Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…
+ Trạng thái tồn tại và không tồn tại: hết, còn, không có…
+ Trạng thái chỉ sự biến hóa: hóa, thành, chuyển thành..,
+ Trạng thái chỉ sự so sánh: hơn, quá, thua, là, bằng…
Tính từ
Ví dụ: đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…
– Tính từ chỉ đặc điểm: là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình, hình dáng), những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng (nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…); đôi khi còn là những đặc điểm bên trong khó nhận diện (tâm lý, tính tình…)
+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, to, béo, gầy, xanh, tím…
+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì…
+ Tính từ chỉ tính chất chung: xanh, tím, vàng..
+ Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối: vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè…
Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau:
– Đại từ xưng hô: dùng để xưng hô
– Đại từ thay thế: dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau
Ví dụ: ấy, đó, nọ, thế, này…
Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu…
– Đại từ nghi vấn: dùng để hỏi (xuất hiện trong các câu hỏi)
– Đại từ phiếm chỉ: dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.
Ví dụ: Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…
Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.
Ví dụ: thứ tự: một, hai, ba…(số đếm); số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…
Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.
Quan hệ từ
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng
Ví dụ: Anh và tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không…
Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ:
Ví dụ: Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.
+ Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả: Hễ…thì…; Nếu…thì…; Giá…mà…
+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy…nhưng…; Mặc dù…nhưng…
Ví dụ: Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường.
Ví dụ: Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng.
Tình thái từ
Thán từ
Ví dụ:
– Thán từ gọi đáp: Anh ơi, Hỡi mọi người, Này bạn ơi…;
Giới từ
Giới từ là những từ dùng để xác định một sự vật ở một không gian cụ thể hay quan hệ sở hữu của vật này đối với con người.
Trạng từ
Trạng từ được dùng trong câu với chức năng cung cấp thêm thông tin về mặt thời gian, không gian, địa điểm…Thường theo sau động từ, tính từ để bổ nghĩa cho danh, động từ đó.
Ví dụ:
+ Trạng từ chỉ thời gian: sáng, trưa, tối, ngay, đang…
+ Trạng từ chỉ nơi chốn: ở đây, chỗ này, chỗ kia…
+ Trạng từ chỉ tần xuất: thường xuyên, liên tục,…
Các Công Nghệ Nổi Bật Trên Màn Hình Iphone X
Công nghệ OLED đạt chuẩn Apple
Công nghệ OLED ra đời khá lâu và có các ưu điểm như độ tương phản rất cao (xem phim sẽ hấp dẫn hơn), độ sắc nét, chi tiết tốt hay kích thước mỏng… Tuy nhiên, mãi đến thời điểm hiện tại Apple mới sử dụng lần đầu cho iPhone X vì họ chờ đợi một màn hình có thể khắc phục được hoàn toàn những điểm yếu như độ sáng, độ chính xác màu và độ phủ màu chưa cao.
Chuẩn HDR độ tương phản động 1 triệu/1: HDR là một tiêu chuẩn hiển thị cho những màn hình có độ tương phản cực kì cao (chênh lệch giữa vùng sáng nhất và tối nhất trên màn hình) và dải màu 10 bits để đủ sức thể hiện, tái tạo đủ màu sắc gần với tự nhiên nhất, hình ảnh vùng tối hay sáng rõ nét hơn, cũng như độ sâu của hình ảnh ấn tượng.
Màu đen “thực sự”: Công nghệ màn hình đang áp dụng trên các thế hệ iPhone trước đây đều không thể thể hiện được màu đen “đúng nghĩa”, tức là bạn sẽ thấy nó gần như màu xám trong hầu hết trường hợp. Màn hình OLED mới khắc phục được hoàn toàn điều này, màu đen “thực” hơn dẫn đến hình ảnh có độ sâu hơn.
Tiết kiệm pin hơn: Vùng tối trên màn hình OLED dùng ít năng lượng hơn LCD thông thường nên tiết kiệm pin hiệu quả.
Super Retina HD là gì?Retina là một tiêu chuẩn về độ sắc nét, chi tiết của màn hình có thể hiển thị được do Apple đặt ra. Sắc nét hơn Retina là Retina HD và mới nhất trên iPhone X là Super Retina HD. Hình ảnh hiển thị rõ ràng hơn, ít thấy hiện tượng “răng cưa” hơn.
iPhone X có màn hình 5.8 inch, độ phân giải 2436×1125, tức mật độ điểm ảnh (số điểm ảnh trên 1 inch màn hình) là 458 ppi, cao hơn so với Retina HD (iPhone 6, iPhone 7, iPhone 8) là 401 ppi và Retina là khoảng 330 ppi.
True-Tone màu thực như cuộc sốngCông nghệ màn hình hiện nay có khả năng tái tạo gần như chính xác màu sắc của vật thể nhưng Apple còn mong muốn hơn thế. Màn hình iPhone X phải hiển thị đúng màu vật thể đặt trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
Ví dụ tờ giấy trắng nhưng đặt trong môi trường ánh sáng vàng hay đỏ thì bị “ám” một chút màu sắc của môi trường đó và iPhone, iPad của Apple cũng phải làm được như vậy. Kết quả là True-Tone ra đời, công nghệ này xuất hiện đầu tiên trên chiếc iPad Pro 2023.
Sử dụng cảm biến màu sắc ở mặt trước để thu nhận màu sắc môi trường, sau đó thay đổi màu của màn hình để cho người dùng một trải nghiệm thực tế, gần với cuộc sống nhất.
Hỗ trợ HDR10 và Dolby VisionNhư đã nói ở trên màn hình OLED của iPhone X hỗ trợ công nghệ HDR đồng nghĩa với việc nó sẽ hỗ trợ chạy (chơi) chuẩn HDR10, vốn là một chuẩn video chất lượng, độ tương phản cao, màu sắc sống động dành cho những người mong muốn có những trải nghiệm hình ảnh thực sự đỉnh cao.
Dolby Vision cũng là một chuẩn video tương tự. Với khả năng hỗ trợ cả HDR10 và Dolby Vision, iPhone X hứa hẹn sẽ thỏa mãn nhu cầu thưởng thức những bộ phim chất lượng hơn có thể mua/thuê dễ dàng bởi các dịch vụ trực tuyến trên chiếc điện thoại nhỏ gọn của mình.
Đặc biệt hơn, Youtube cũng đã hỗ trợ nhiều video định dạng HDR có thể xem tốt trên iPhone X.
3D TouchKhông phải là công nghệ hoàn toàn mới trên iPhone X nhưng vẫn đáng được nhắc tới. 3D Touch là công nghệ cho khả năng nhận biết lực nhấn của tay người dùng vào màn hình điện thoại để bổ sung thêm các thao tác tiện lợi hơn cho người dùng.
Ví dụ: bạn nhấn nhẹ vào biểu tượng ứng dụng để mở ứng dụng hoặc nhấn mạnh hơn để mở menu các chức năng nhanh khác của ứng dụng đó.
Đăng bởi: Trần Đức Nguyên
Từ khoá: Các công nghệ nổi bật trên màn hình iPhone X
Cập nhật thông tin chi tiết về Key Visual Là Gì? 8 Mẫu Key Visual Nổi Bật Từ Các Nhãn Hàng trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!