Xu Hướng 9/2023 # Nụ Hoa Tam Thất: Vị Thuốc Quen Thuộc Nhiều Công Dụng # Top 15 Xem Nhiều | Wchx.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Nụ Hoa Tam Thất: Vị Thuốc Quen Thuộc Nhiều Công Dụng # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Nụ Hoa Tam Thất: Vị Thuốc Quen Thuộc Nhiều Công Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1.1. Tên khoa học, danh pháp quốc tế

Nụ hoa tam thất là nụ hoa của cây tam thất.

Tên gọi khác: Kim bất hoán, điền thất nhân sâm, sâm tam thất,…

Tên gọi theo khoa học: Panax pseudoginseng

Thuộc họ: Dòng thực vật có hoa thuộc họ Cuồng Cuồng Araliaceae

1.2. Đặc điểm thực vật

Hoa tam thất là loại hoa khá đặc biệt và mang những đặc điểm nổi bật sau đây:

Hoa mọc thành từng cụm nhỏ, tựa như chiếc ô, có màu sắc rất đẹp và bắt mắt. Hoa có màu xanh lục nhạt và thường ra hoa vào tháng 7 hàng năm và tháng 8 sẽ là thời điểm hoa nở rộ hơn.

Khi chưa ra hoa, nụ hoa tam thất có kích thước rất nhỏ. Hoa khi nở bung sẽ có kích thước khoảng từ 6cm tới 8cm.

Mỗi bông hoa có nhiều đài nhỏ, mỗi đài hoa dài khoảng 3cm và phần cuống ở đài sẽ dày hơn phần cuống ở nhụy.

1.3. Phân bố, thu hái, chế biến

Đây là loại hoa phù hợp tại những nơi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Tại Việt Nam, ta có thể dễ dàng tìm kiếm loại cây này ở những tỉnh thành thuộc vùng núi phía Bắc: Lạng Sơn, Lào Cai và Hà Giang…

Ngoài ra, chúng còn xuất hiện tại một số tỉnh ở Trung Quốc: Quảng Tây, Giang Tây, Hồ Bắc và Vân Nam. Đặc biệt, tỉnh Vân Nam.

Hiện nay, với những công dụng của nụ hoa tam thất, loại cây này được nhân giống và nuôi trồng tại nhiều địa điểm, cơ sở trên nhiều tỉnh thành nước ta.

Chế biến: Sau khi thu hoạch hoa, làm sạch với nước rồi phơi hoặc sấy khô tùy theo mục đích. Sử dụng hoa tươi hoặc hoa khô ngâm với rượu trắng 40 độ. Hoa tam thất ngâm rượu trong khoảng 3 tháng để các dưỡng chất ngấm ra rượu và có thể sử dụng.

Về thành phần hóa học, trong nụ hoa tam thất có chứa hoạt chất nhân sâm rb1, rb2, axit amin như phenylalanin, leucin, valin, prolin,… các chất vô cơ như Fe và Ca…

3.1. Theo Y học cổ truyền

Theo dược thư cổ, nụ hoa tam thất có vị ngọt, tính mát.

Ngoài ra, nụ hoa có công dụng thanh nhiệt (làm mát, giải nhiệt), bình can (điều hòa chức năng của tạng can) và an thần, trấn tĩnh, bổ huyết (chống thiếu máu), cầm máu, giảm đau, tiêu ứ huyết.

Thường được dùng để chữa các chứng và bệnh như hoa mắt, chóng mặt, nhĩ minh, nhĩ lung (tai ù, tai điếc),…

3.2. Theo Y học hiện đại

Với y học hiện đại, chúng chứa thành phần chính là hoạt chất của nhân sâm Rb1, Rb2.

Tác dụng cho hệ thần kinh như an thần, trấn tĩnh, dễ ngủ và ngủ sâu giấc. Tăng cường máu lên não, giảm các chứng bệnh đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, choáng. Ngăn ngừa chứng lú lẫn ở người già;

Nụ hoa tam thất có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, điều chỉnh rối loạn chuyển hóa mỡ, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giúp tăng cường tuần hoàn máu.

Chữa tăng huyết áp bởi nụ hoa tam thất có tác dụng hạ huyết áp. Phòng ngừa các biến chứng tim mạch, tai biến mạch máu não.

Làm tăng lực cụ thể như giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp tăng lực mạnh, tăng khả năng làm việc.

Điều hòa hệ miễn dịch, ức chế vi khuẩn và siêu vi khuẩn, tăng cường hệ miễn dịch.

Có khả năng ngăn ngừa, phòng chống bệnh ung thư, cụ thể là tác dụng ức chế sự hình thành và phát triển của khối u.

Bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng giải độc gan, hạ men gan.

Ổn định đường huyết và từ đó, giảm các biến chứng do bệnh đái tháo đường gây ra.

Làm đẹp, giảm thừa cân: chống lão hóa, điều chỉnh rối loạn chuyển hóa mỡ, hỗ trợ chữa và phòng chống mụn, nám da, giúp cho làn da sáng đẹp.

Cách sử dụng nụ hoa tam thất trong trị liệu rất đơn giản:

Cho 3 – 5 g nụ hoa vào ấm, lấy 100ml nước sôi chế vào ấm lắc nhẹ rồi đổ nước đó đi.

Cho thêm 500ml nước sôi vào ấm, để ủ sau 5 – 10 phút cho ngấm là dùng được. Uống khi nào hết vị ngọt đắng thì thôi.

Người có tiền sử huyết áp thấp không nên dùng.

Không dùng nụ hoa tam thất cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi.

Phụ nữ bị rong kinh không nên sử dụng bởi nụ hoa tam thất có thể khiến kỳ kinh nguyệt kéo dài hơn.

Người có tiền sử bị dị ứng với hoa tam thất, nếu dùng bị đau bụng, đi ngoài có thể dừng lại.

Quả Mướp: Vị Thuốc Thanh Nhiệt Từ Quả Quen Thuộc

Quả mướp có tên khoa học là Luffa cylindrica, họ bầu bí (cucurbitaceae).

Mướp là loại dây deo, thân có góc cạnh, màu lục nhạt.

Lá to, phiến chia thùy hình 3 cạnh hay hình mác, mép có răng chưa. Cuống lá dài, tua cuốn phân nhánh. Hoa vàng, hoa cái mọc đơn độc, hoa đực mọc thành chùm.

Quả hình thoi hoặc hình trụ, thẳng dài hoặc hơi cong, lúc đầu mẫm, sau khô lại. Quả dài từ 0.5-1m, mặt ngoài màu lục nhạt, trên có những đường đen chạy dọc theo quả. Hạt màu đen xỉn, hình elip-hình trứng, dài 10-12 mm, rộng 6-8 mm. Khi chín già, giữa vỏ quả hóa xơ.

1. Chống oxy hóa, ngừa lão hóa

Phenolic và flavonoid là 2 hợp chất có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ. Chúng thường được ứng dụng trong y học điều trị các bệnh viêm nhiễm, bền thành mạch, giảm cholesterol máu. Đặc biệt là ngăn ngừa lão hóa, nhất là các bệnh tim mạch, thần kinh, mạch máu.

Theo các nghiên cứu Phenolic và flavonoid chiếm ưu thế trong chiết xuất nước từ vỏ quả mướp.

2. Giảm ho đàm

Chiết xuất từ hạt cây có hoạt tính giãn phế quản. Khi phế quản giãn, tăng khẩu kính đường thở, không khí đi qua đường thở dễ dàng tới các phế nang trao đổi khí. Do vậy, giảm được các triệu chứng ho đàm do các bệnh lý hen, tắc nghẽn phổi mạn tính.

3. Dinh dưỡng

Quả non chứa 0,8 – 1,2g protein; 0,2 lipit; 3,04g gluxit trong mỗi 100gr. Hạt mướp chứa protein 33,55 %, chất xơ 6,47, chất béo 22,17%, carbohydrate 29,51 % Ngoài ra chứa các vitamin caroten, C, B1, B2, B3, PP. Các vitamin đóng vai trò quan trọng trong sức khỏe.

Hỗn hợp vitamin B tham gia chuyển hóa, cung cấp năng lượng, hỗ trợ sản xuất hormon. Giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch, ngăn ngừa thiếu máu. Các vitamin C, caroten tham gia hệ miễn dịch cơ thể, nhanh chóng làm lành các vết thương, tái tạo tế bào. Bên cạnh đó, quả mướp non chứa các chất khoáng như canxi, photpho, sắt.

Hàm lượng khoáng chất là: canxi 14,29, kẽm 2,34, magiê 21,40 và phốt pho 0,42g trong mỗi 100gr hạt mướp. Canxi giúp xương chắc khỏe, ngừa bệnh loãng xương, tham gia hoạt động cơ tim. Photpho tham gia quá trình đông máu, co cơ, tái tạo mô, phối hợp canxi tăng cường chất lượng xương và răng.

4. Tăng cường chuyển hóa

Tổng hàm lượng axit amin trong bột hạt Mướp hương là 72,71 g / 100g. Axit amin bao gồm axit amin thiết yếu: lysine 5,08, histidine 2,21, arginine 9,75, threonine 2,26. Valine 4,19, methionine 2,14, isoleucine 3,58, leucine 5,35 và phenylalanin 4,20 g / 100g. Trong khi các axit amin không thiết yếu bao gồm axit aspartic 10,02, serine 3,20, axit glutamic 12,27, proline 2,85, glycine 0,98, alanin 3,34, cystine 0,66 và tyrosine 0,63 g / 100g.

Các axit amin thiết yếu này tham gia cấu tạo nên protein, hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp. Còn các axit amin không thiết yếu hỗ trợ trị bệnh hoặc giảm căng thẳng.

5. Kháng khuẩn, kháng virus

Theo các nghiên cứu, chiết xuất từ hạt mướp hương có tác dụng chống lại Escherichia. coli, Staphylococcus aureus, Salmonella typhi và Bacillus subtilis. Ngoài ra 1 peptide bất hoạt ribosome nhỏ nhất từ hạt của cây mướp hương được phát hiện (Luffin P1). Chất này có hoạt tính chống HIV ở các dòng tế bào T C8166 bị nhiễm thông qua tác động trên protein của virus.

6. Bảo vệ gan

Hoạt tính bảo vệ gan từ chiết xuất của quả Mướp hương đã được thử nghiệm chống lại độc tính trên gan do paracetamol gây ra ở chuột. Chất chiết xuất từ nước của quả mướp hương thay đổi đáng kể theo hướng có lợi thông qua các chỉ số AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin.

7. Chống nôn

Theo các nghiên cứu, chiết xuất ethanol của vỏ quả mướp có tác dụng chống nôn bằng cách sử dụng mô hình gây nôn ở gà con.

Tác dụng theo y học cổ truyền

Quả này còn gọi là Ty qua, có tính bình, vị ngọt, không độc.

Công dụng: thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, trừ thấp, tiêu viêm, nhuận da, thông kinh lạc.

Chủ trị các chứng rôm sảy, ngứa lở, mụn nhọt, bệnh lý đường hô hấp, tiết niệu (do thấp nhiệt).

Giải nhiệt

Quả non dùng nấu canh với cua và rau đay. Hoặc 500g quả mướp rửa sạch, cắt nhỏ, ép lấy nước (dùng máy ép là tốt nhất), hòa với đường trắng, dùng làm nước giải khát trong ngày.

Viêm da dị ứng

Quả mướp rửa sạch để ráo, giã nhuyễn với xíu muối, đắp lên chỗ tổn thương.

Tiết sữa

Dùng 1 quả mướp, 100gr đậu phộng, 1 móng giò lợn, đem hầm ăn vài lần trong tuần. Hoặc quả mướp 10g, 1 con cá mè, gạo tấm 100g. Luộc cá lấy nước nấu cháo với mướp thái lát.

Tay chân tê mỏi

Mướp hầm với chân gà cho thêm gia vị vừa đủ ăn tuần vài lần.

Trĩ, đại tiện ra máu

Xơ mướp 1 trái đem sao đen, tán bột, uống ngày 2 – 3 lần.

Phụ nữ sau sinh tắc tia sữa

Quả mướp hơi già 200 – 300g thái mỏng, sắc nước uống.

Trừ đờm, trị ho, hen, khó thở

Quả mướp non mới được khoảng 20 ngày, thu hái, thái mỏng, sao vàng, ngày dùng 20 – 30g, sắc uống.

Đau tức sườn ngực, đau cơ

Xơ mướp thái nhỏ, sao vàng, tán bột, ngày uống 8 – 10g.

Thúc sởi, đậu mọc sớm

Xơ mướp 20g, kinh giới, bạch chỉ, kim ngân, mỗi thứ 12g, cỏ mần trầu 8g, cam thảo 4g, sắc uống, ngày 1 thang.

Những người tỳ vị hư nhược, hay đau bụng, đại tiện lỏng không nên dùng.

Ô Tặc Cốt: Vị Thuốc Có Nhiều Công Dụng Từ Loài Mực

Tên khoa học

Ô tặc cốt còn có tên khác là mai mực, hải phiêu tiêu

Tên khoa học Sepia esculenta Hoyle, Sepia andreana Steem-Strup.

Thuộc họ Cá mực Sepiidae

Ô tặc cốt (Os Sepiae) là mai rửa sạch, phơi khô của con mực nang hay mực ván (Sepia esculenta Hoyle). Người ta ít dùng mai của con mực ống, mực cơm (Sepia andreana) vì mai của loài này nhỏ, mỏng.

Mô tả dược liệu

Ở nước ta có nhiều loại mực; mực ống. mực cơm, mực nang, … Mực là loài động vật thân mềm, không xương sống, sống ở vùng nước biển có độ mặn cao, vùng đáy có cát pha bùn, nhất là vùng đáy biển có hình dạng lòng chảo lõm xuống giữa 2 cồn cát.

Mực thường sống thành từng đàn, ở tầng nước đáy. Mực chỉ nổi lên tầng nước trên khi kiếm mồi. Hầu hết khi bơi trong nước, màu da mực luôn thay đổi theo màu môi trường xung quanh để ngụy trang, lẩn tránh kẻ thù và săn bắt con mồi. Lúc bị tấn công, mực bơi giật lùi và phun mực ra làm vùng nước đen lại, kẻ địch không nhìn thấy, rồi lẩn trốn.

Mực thích ánh sáng và màu trắng. Gặp ánh sáng là mực tập trung rất đông. Mực rất thích ăn các loại trứng cá, tôm cá, phù du trong nước.

Phân bố, đánh bắt

Miền biển nước ta nơi nào cũng có mực nhưng nhiều nhất là vùng Khánh Hòa, Quảng Ninh, Hải Phòng (mực nang); Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa (mực ống)

Mùa khai thác mực từ các tháng 3 đến tháng 9 là lúc mực bơi vào gần bờ để sinh sản, cao điểm từ tháng 4 đến tháng 6.

Người ta thu hoạch mai mực từ mực đã đánh bắt và mai các con mực to bị chết ngoài khơi.

Thành phần hóa học

Trong mai mực có các muối canxi cacbonat, canxi photphat, muối natri clorua, các chất hữu cơ và chất keo.

Tác dụng dược lý theo Y học hiện đại

Ô tặc cốt có chứa canxi cacbonat (CaCO3) là chất trung hòa axit dạ dày, giảm các triệu chứng ợ nóng, loét mà còn thúc đẩy, cầm máu, giảm đau tại chỗ. Nó có thể sử dụng như thuốc kháng acid.

 Ô tặc cốt có vai trò đối với xương, thúc đẩy quá trình chu chuyển xương và lành xương.

Tác dụng dược lý theo Y học cổ truyền

Theo y văn, ô tặc cốt có vị mặn, tính ôn. Quy vào 2 kinh can, thận.

Có tác dụng thông huyết mạch, trừ hàn thấp, cầm máu dùng chữa ho ra máu, máu cam, đại trường xuất huyết, phụ nữ băng huyết, kinh bế, phụ nữ khí hư có màu đỏ, mắt mờ.

Ngoài ra, ô tặc cốt còn được sử dụng theo kinh nghiệm để chữa viêm loét dạ dày xuất huyết, trẻ em chậm lớn, phụ nữ băng huyết, dùng bột rắc lên vết thương để cầm máu. Đây là kinh nghiệm ghi chép lại, chúng tôi không khuyến cáo quý độc giả tự ý thực hiện thay cho phương pháp điều trị hiện tại như sơ cấp cứu ban đầu trong cầm máu, chăm sóc vết thương v.v…

Sau khi bắt mực về, người ta mổ lấy thịt, giữ lại phần mai mực. Rửa sạch phần muối trong nước biển, rồi phơi khô. Khi dùng, ta cạo sạch vỏ cứng, tán nhỏ, hoặc cắt thành những thỏi nhỏ

Ngày dùng ô tặc cốt từ 4 đến 8 gram, dạng thuốc bột hoặc thuốc viên.

Thang cố xung: ô tặc cốt, xuyến thảo, tông thán, ngũ bội, long cốt, mẫu lệ, địa du, bạch truật, hoàng kỳ, bạch thược, cam thảo. Dạng thuốc sắc uống. Có tác dụng chữa đại tiểu tiện ra máu, trĩ ra máu, phụ nữ băng huyết, chảy máu dạ dày, ho ra máu.

Bài thuốc Tứ Ô Tặc Cốt Huệ Nhự Hoàn (Hoàng Đế Nội Kinh Tố Vấn) Huệ như, Ô tặc cốt tỉ lệ 1:4. Có tác dụng ích tinh, bổ huyết, chỉ huyết, hóa ngưng, trị ho ra máu, tiêu ra máu, tiểu ra máu, kinh nguyệt ít, kinh nguyệt bế.

Ho ra máu: Ô tặc cốt tán nhỏ. Ngày uống 4 đến 5 lần, mỗi lần 1 đến 2 gram cùng với nước sắc 10 – 20 gram bạch cập sắc với 300ml nước.

Kiêng kị: Người âm hư nhiều nhiệt không dùng được. Uống thuốc quá lâu, nhiều, dễ bị táo bón.

Ô tặc cốt là vị thuốc dễ tìm kiếm, phương pháp bào chế bảo quản đơn giản. Tuy nhiên, quý độc giả không tự ý sử dụng khi chưa tham vấn ý kiến bác sĩ.

Trầm Nụ Là Gì? Cách Sử Dụng Trầm Nụ Mang Lại Nhiều May Mắn

Trầm hương là loại gỗ có giá trị có lợi cho sức khỏe và khói của chúng mang lại năng lượng tích cực cho không gian sống nên rất được nhiều người yêu thích. Cùng chúng tôi tìm hiểu về trầm nụ và cách dùng trầm nụ sao cho đúng cách.

Nụ trầm hương là gì? Đặc điểm nụ trầm hương, phân loại

Nụ trầm hương thực chất là gỗ trầm hương bị xay nhuyễn thành bột mịn rồi được pha trộn với keo của cây bời lời rồi được nhào nặn thành hình chóp trụ, búp sen, viên đan hay hình tháp.

Advertisement

Nụ trầm hương cũng chia thành hai loại gồm loại nụ làm từ 100% trầm hương chính tông, tuy nhiên do trầm hương hiện nay có giá trị cao, khó khai thác nên giá thành sẽ cao hơn.

Loại còn lại làm từ gỗ cây dó bầu, có tính chất như cây trầm hương, tác dụng tương tự. Nụ trầm hương nguyên chất sẽ có độ lưu hương lâu, cỡ 2 – 3 tiếng đồng hồ.

Công dụng và ý nghĩa

Đa phần những nụ trầm hương có thành phần trầm hương nhiều sẽ cho ra khói lan tỏa nhanh và mạnh, mùi hương thơm thanh thoát, ai ngửi đều cảm thấy an thần, thư giãn. Ngoài ra, khói trầm hương xưa nay dùng để tẩy uế, thanh tịnh tà khí, thu hút khí vận về cho ngôi nhà.

Đồng thời, nụ trầm hương còn có tác dụng hỗ trợ trị chứng trầm cảm, căng thẳng và trị giảm đau, tăng cường sự tập trung, điều trị các bệnh về tiêu hóa rất tốt, nhuận tràng và lợi tiểu.

Cách phân biệt nụ trầm hương thật và giả

Về màu sắc:

Nụ trầm hương thật sẽ có màu nâu sậm tương xứng với màu của tinh dầu Trầm, màu sắc càng đậm thì có lượng tinh dầu trầm càng cao. Còn hàng giả sẽ có nhiều màu sắc sặc sỡ, màu nâu không đậm.

Về mùi hương:

Nụ hương trầm thật luôn thơm thoang thoảng nhưng đậm dần theo thời gian, ngửi cảm thấy dễ chịu, không đau đầu.

Còn nụ trầm giả khi đốt có mùi hắc, mùi rất nồng xen lẫn mùi hóa chất, có khi còn ngửi ra mùi tanh, dù thơm nồng cách mấy khi ngửi sẽ thấy khó chịu, đau đầu.

Về bao bì:

Nụ trầm hương thật sẽ có nhãn hiệu, nơi sản xuất, hạn sử dụng, nét chữ rõ ràng. Còn hàng giả thì sẽ có thêm các thành phần hương khác như hương chanh, hương bưởi,…

Đặc điểm khác: Dù trầm hương hay dó bầu khi đốt lên đều sẽ chảy ra tinh dầu, còn hàng giả sẽ không có. Tất cả những điểm trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên thử trải nghiệm cũng như tìm mua những nơi uy tín để mua được sản phẩm chất lượng.

Cách sử dụng nụ trầm hương Thắp trầm hương nụ bằng đĩa đốt

Bước 1 Bạn chuẩn bị 1 cái đĩa bằng gốm hay hợp kim đều được,..

Bước 2 Đốt đầu nụ trầm trong 10 giây để nụ cháy đều, rồi đặt lên trên đĩa.

Bước 3 Thưởng thức hương thơm.

Đốt trầm hương nụ bằng thác khói trầm hương

Bước 1 Đầu tiên, bạn cũng đốt cháy nụ trầm, dùng tay quạt nhẹ để lửa tắt

Bước 2 Nhẹ nhàng đặt nụ lên vị trí đỉnh thác khói trầm hương và chờ cho khói trầm lan tỏa

Bước 3 Sau cùng, thưởng thức thác khói và thư giãn

Thuốc Gynecon: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán

Bên cạnh các loại thuốc chữa viêm nhiễm âm đạo, nhiều chị em còn muốn sử dụng thuốc có thể làm se khít âm đạo, do sau khi sinh con “cô bé” bị giãn nở ra và khô hạn, gây mất khoái cảm trong quá trình giao ban. Một trong những loại thuốc có đủ tính năng chữa viêm nhiễm và se khít vùng kín được nhiều người tin dùng, chính là thuốc Gynecon.

Thuốc Gynecon là gì?

Thuốc đặt Gynecon có xuất xứ từ Thái Lan được đánh giá là thuốc viên đặt phụ khoa và se khít vùng kín tốt nhất.

Gynecon được sản xuất thành 2 loại. Dòng thường không có mùi và một loại trà xanh, được bán ở các tiệm thuốc trên toàn quốc, là sản phẩm tốt nhất hiện nay.

Thành phần của thuốc Gynecon?

Trước khi sử dụng thuốc chị em thường quan tâm đến thành phần có trong thuốc bao gồm những gì:Gynecon hay Gynecon – T đều là thuốc đặt phụ khoa có nguồn gốc nhập khẩu từ Thái Lan và được giới thiệu với các thành phần chính sau đây:

– Nystatin 100.000 IU: Là thành phần kháng sinh trong thuốc đặt phụ khoa Gynecon có tác dụng ức chế, kìm hãm sự phát triển của nấm, kháng nấm và tiêu diệt nấm, nhất là nấm men Candida.

– Di-iodohydroxyquin 100mg: Có tác dụng sát khuẩn tại chỗ, ngăn chặn nhiễm trùng do viêm nhiễm.

– Benzalkonium Chliride 7mg: Thành phần này có tác dụng kháng khuẩn với một số chủng vi khuẩn nhất định.

Bên cạnh đó, thuốc Gynecon còn chứa các thành phần phụ liệu khác vừa đủ trong 1 viên nén được sử dụng đặt trực tiếp vào âm đạo.

Công dụng của thuốc đặt phụ khoa Gynecon?

Thuốc có tác dụng làm tiêu viêm tại chỗ, điều trị triệu chứng của viêm nhiễm phụ khoa do vi khuẩn, vi nấm.

Khắc phục tình trạng khí hư ra nhiều bất thường, có màu xanh, hồng, vàng chất nhầy và có mùi hôi tanh khó chịu.

Ngoài ra, còn hỗ trợ se khít âm đạo, giúp âm đạo giải quyết vấn đề khô hạn nhờ đó mỗi khi “giao ban” các cặp đôi sẽ cảm thấy dễ dàng và tăng khoái cảm hơn.

Tuy nhiên, thuốc chỉ phát huy đúng tác dụng khi bạn sử dụng đúng cách và đung bệnh. Ngoài ra, thuốc đặt âm đạo Gynecon chỉ có tác dụng với những trường hợp viêm nhiễm nhẹ và một số loại vi khuẩn nhất định chứ không thể tiêu diệt hết các mầm bệnh. Còn đối với vấn đề se khí và khắc phục khô âm đạo bạn cần phải kiên trì sử dụng trong thời gian dài, bởi nó rất khó và mất thời gian. Do sau khi sinh con âm đạo bị giãn nở, có những chị em đã sử dụng can thiệp ngoại khoa để khắc phục tình trạng này.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc đặt âm đạo Gynecon?

Để sử dụng thuốc Gynecon đạt hiệu quả cao, bạn cần tuân thủ theo chỉ định và liệu trình của các bác sĩ chuyên khoa mới có thể mang lại hiệu quả cao.

Liệu trình sử dụng:

+ Liệu trình bình thường: 1 liệu trình kéo dài 5 ngày.

+ Đối với người bệnh bị nặng nên thực hiện theo 2 liệu trình, thời gian kéo dài trong vòng 10 ngày để thu về kết quả cao nhất.

Cách đặt thuốc Gynecon như sau:

+ Vệ sinh vùng kín bằng nước sạch, lau khô bằng khăn mềm trước khi đặt thuốc.

+ Vì là dạng viên nén nên bạn hãy nhúng qua nước khoảng 10 giây để đưa vào âm đạo dễ dàng hơn. Vệ sinh tay sạch sẽ, bạn có thể đeo bao cao su vào ngón tay.

Lưu ý khi sử dụng thuốc:

+ Thuốc áp dụng với những bạn gái đã từng quan hệ tình dục, đối với những bạn gái chưa quan hệ thì cần hỏi ý kiến của các bác sĩ, tuyệt đối không tự ý sử dụng, bởi có thể gây rách màng trinh.

+ Nếu bạn đang đến chu kỳ kinh nguyệt thì không nên sử dụng.

+ Kiêng quan hệ tình dục khi đang điều trị.

+ Bạn nên sử dụng liên tiếp từ 7 – 10 ngày.

+ Nếu khi sử bạn gặp những triệu chứng như ngứa ngáy vùng kín, nổi mẩn đỏ, sốt, mệt mỏi thì nên ngưng sử dụng thuốc và đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để được hỗ trợ.

Giá thuốc đặt Gynecon bao nhiêu?

Do đây là loại thuốc được sản xuất tại nước ngoài và là thuốc nhập khẩu nguyên hộp, cho nên ở những vùng nông thôn thường rất khó tìm kiếm hoặc các nhà thuốc bán nguyên hộp

Vì đây là loại thuốc đặt phụ khoa được sản xuất tại nước ngoài và được nhà thuốc trong nước nhập nguyên hộp nên việc tìm kiếm thuốc tại các nhà thuốc tại địa chỉ Giá thuốc được bán hiện nay giao động từ khoảng 120 000 đồng liệu trình 5 ngày và 240 000 đồng liệu trình 10 ngày.

Mong rằng với những thông tin chia sẻ về thuốc đặt âm đạo Gynecon, công dụng của thuốc, cách sử dụng và những lưu ý của thuốc. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc về điều trị tại nhà khi chưa có sự chỉ định của các bác sĩ, điều này sẽ khiến thuốc không phát huy đúng tác dụng và gây nhiều biến chứng nguy hiểm.

Hành Hoa Là Gì? Công Dụng Của Hành Hoa

Hành hoa là gì?

Hành hoa có tên khoa học là Allium fistulosum và đây là loài cây thuộc họ Hành, hành hoa còn có tên thông dụng khác là hành lá. Ngoài ra thì trong y học còn có tên là thông bạch.

Hành hoa thường có 5 – 6 lá, mang màu xanh đặc trưng, hình trụ rỗng, có lá dài từ 30 – 50cm, đường kính nhỏ từ 4 – 8mm. Ở giữa lá phình ra to và thuôn nhọn ở phần đầu, dưới gốc có rễ mọc chi chít.

Do có khả năng thích nghi tốt nên hành hóa có thể trồng ở rất nhiều nơi, tại Việt Nam thì hành hoa được trồng nhiều nhất ở tỉnh Sơn La.

Dựa vào đặc trưng của từng loại hành hoa mà có thể chia ra làm những loại khác nhau như hành hương, hành trâu, hành đá,….

Công dụng của hành hoa

Trong hành hoa có rất nhiều thành phần dinh dưỡng bổ ích có thể kể đến như vitamin C, K; crom; kali,……Những thành phần này có tác dụng giúp mang lại nhiều lợi ích cho cơ thể như:

Tăng cường miễn dịch cho cơ thể: Theo báo Sức khỏe và đời sống, trong hành hoa có chứa nhiều vitamin C có khả năng giúp tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch cho cơ thể. Đồng thời ngăn ngừa cảm lạnh và các loại virus thâm nhập vào gây bệnh.

Kiểm soát lượng đường huyết trong máu: Hành hoa có khả năng giúp làm ổn định lượng đường huyết trong máu đồng thời góp phần làm giảm nguy cơ tiểu đường

Phòng chống ung thư: Trong hành hóa chứa rất nhiều chất chống oxy hóa có khả năng làm giảm sự ảnh hưởng của các gốc tự do lên cơ thể, từ đó giúp làm giảm khả năng mắc bệnh ung thư.

Cách dùng hành hoa chữa bệnh Chữa cảm mạo, phong hàn: Bạn cắt 3 – 5 củ hành hoa sau đó rửa sạch và thái thành nhiều miếng nhỏ, tiếp đến bạn cho hành vào nước sôi cùng với 3 lát gừng tươi. Sau khi đun tầm 3 – 5 phút thì bạn cho phần nước ra ly và uống. Bài thuốc này sẽ giúp bạn tiết ra mồ hôi, bài trừ khí độc trong cơ thể.

Chữa nghẹt mũi: Bạn hãy dập nguyễn 2 – 3 củ hành hoa để lấy nước sau đó bạn chấm phần nước vừa ép được lên môi và mũi, bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt sau tầm 10 – 15 phút. Chữa vết thương sưng đau: Bạn cắt nhỏ hành hoa còn nguyên rễ sau đó giã nát thành nước, bạn tiếp tục lấy phần hành vừa giã chườm lên chỗ vết thương, trong vòng 20 phút cơn đau sẽ giảm đi và vết thương sẽ không còn sưng nữa Các món ngon từ hành hoa

Hàu nướng mỡ hành: Mùi hương thơm nồng của hành hoa sẽ giúp lấn át đi mùi tanh của hàu, làm tăng thêm hương vị của món ăn.

Bắp nướng mỡ hành: Bắp nướng mỡ hành là một món ăn vặt sẽ cho bạn một cảm giác vô cùng thích thú với hạt bắp vàng ngọt ăn cùng mỡ hành vừa béo vừa thơm.

Bánh hỏi heo quay mỡ hành: Những cuốn bánh hỏi trắng tinh được phết lên phía trên là một lớp mỡ hành xanh bóng đẹp mắt, khi ăn kèm heo quay nóng hổi và nước mắm chua thì sẽ vô cùng ngon miệng.

Cách trồng và chăm sóc hành hoa?

Hành hoa có thể được trồng cả năm nhưng thời điểm thích hợp nhất để trồng hành hoa là trong mùa nắng nóng, thời gian phát triển của hành hoa là từ 40-45 ngày

Advertisement

Khi trồng hành hoa thì bạn nên tạo khoảng cách cho mỗi hàng từ 15 – 20 cm. Khoảng cách cây cách cây 10 – 15 cm. Mỗi hốc chỉ nên có 2 tép hành. Tuy nhiên vào mùa nắng thì bạn có thể trồng dày hơn mùa mưa.

Hành hoa rất cần nước nên bạn cần tưới nước cho cây 2 lần trong một ngày là vào lúc sáng sớm và lúc giữa trưa.

Mua hành hoa ở đâu?

Hiện nay bạn có thể dễ dàng mua hành hoa ở bất cứ các khu chợ hay siêu thị nào với giá cả vô cùng rẻ. Tại chúng tôi thì hành hoa được bán với chất lượng rất tốt và có giá chỉ 5000 đồng/ túi 50g

Nguồn: Sức khỏe và đời sống

Cập nhật thông tin chi tiết về Nụ Hoa Tam Thất: Vị Thuốc Quen Thuộc Nhiều Công Dụng trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!