Xu Hướng 9/2023 # Ô Tặc Cốt: Vị Thuốc Có Nhiều Công Dụng Từ Loài Mực # Top 18 Xem Nhiều | Wchx.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Ô Tặc Cốt: Vị Thuốc Có Nhiều Công Dụng Từ Loài Mực # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Ô Tặc Cốt: Vị Thuốc Có Nhiều Công Dụng Từ Loài Mực được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tên khoa học

Ô tặc cốt còn có tên khác là mai mực, hải phiêu tiêu

Tên khoa học Sepia esculenta Hoyle, Sepia andreana Steem-Strup.

Thuộc họ Cá mực Sepiidae

Ô tặc cốt (Os Sepiae) là mai rửa sạch, phơi khô của con mực nang hay mực ván (Sepia esculenta Hoyle). Người ta ít dùng mai của con mực ống, mực cơm (Sepia andreana) vì mai của loài này nhỏ, mỏng.

Mô tả dược liệu

Ở nước ta có nhiều loại mực; mực ống. mực cơm, mực nang, … Mực là loài động vật thân mềm, không xương sống, sống ở vùng nước biển có độ mặn cao, vùng đáy có cát pha bùn, nhất là vùng đáy biển có hình dạng lòng chảo lõm xuống giữa 2 cồn cát.

Mực thường sống thành từng đàn, ở tầng nước đáy. Mực chỉ nổi lên tầng nước trên khi kiếm mồi. Hầu hết khi bơi trong nước, màu da mực luôn thay đổi theo màu môi trường xung quanh để ngụy trang, lẩn tránh kẻ thù và săn bắt con mồi. Lúc bị tấn công, mực bơi giật lùi và phun mực ra làm vùng nước đen lại, kẻ địch không nhìn thấy, rồi lẩn trốn.

Mực thích ánh sáng và màu trắng. Gặp ánh sáng là mực tập trung rất đông. Mực rất thích ăn các loại trứng cá, tôm cá, phù du trong nước.

Phân bố, đánh bắt

Miền biển nước ta nơi nào cũng có mực nhưng nhiều nhất là vùng Khánh Hòa, Quảng Ninh, Hải Phòng (mực nang); Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa (mực ống)

Mùa khai thác mực từ các tháng 3 đến tháng 9 là lúc mực bơi vào gần bờ để sinh sản, cao điểm từ tháng 4 đến tháng 6.

Người ta thu hoạch mai mực từ mực đã đánh bắt và mai các con mực to bị chết ngoài khơi.

Thành phần hóa học

Trong mai mực có các muối canxi cacbonat, canxi photphat, muối natri clorua, các chất hữu cơ và chất keo.

Tác dụng dược lý theo Y học hiện đại

Ô tặc cốt có chứa canxi cacbonat (CaCO3) là chất trung hòa axit dạ dày, giảm các triệu chứng ợ nóng, loét mà còn thúc đẩy, cầm máu, giảm đau tại chỗ. Nó có thể sử dụng như thuốc kháng acid.

 Ô tặc cốt có vai trò đối với xương, thúc đẩy quá trình chu chuyển xương và lành xương.

Tác dụng dược lý theo Y học cổ truyền

Theo y văn, ô tặc cốt có vị mặn, tính ôn. Quy vào 2 kinh can, thận.

Có tác dụng thông huyết mạch, trừ hàn thấp, cầm máu dùng chữa ho ra máu, máu cam, đại trường xuất huyết, phụ nữ băng huyết, kinh bế, phụ nữ khí hư có màu đỏ, mắt mờ.

Ngoài ra, ô tặc cốt còn được sử dụng theo kinh nghiệm để chữa viêm loét dạ dày xuất huyết, trẻ em chậm lớn, phụ nữ băng huyết, dùng bột rắc lên vết thương để cầm máu. Đây là kinh nghiệm ghi chép lại, chúng tôi không khuyến cáo quý độc giả tự ý thực hiện thay cho phương pháp điều trị hiện tại như sơ cấp cứu ban đầu trong cầm máu, chăm sóc vết thương v.v…

Sau khi bắt mực về, người ta mổ lấy thịt, giữ lại phần mai mực. Rửa sạch phần muối trong nước biển, rồi phơi khô. Khi dùng, ta cạo sạch vỏ cứng, tán nhỏ, hoặc cắt thành những thỏi nhỏ

Ngày dùng ô tặc cốt từ 4 đến 8 gram, dạng thuốc bột hoặc thuốc viên.

Thang cố xung: ô tặc cốt, xuyến thảo, tông thán, ngũ bội, long cốt, mẫu lệ, địa du, bạch truật, hoàng kỳ, bạch thược, cam thảo. Dạng thuốc sắc uống. Có tác dụng chữa đại tiểu tiện ra máu, trĩ ra máu, phụ nữ băng huyết, chảy máu dạ dày, ho ra máu.

Bài thuốc Tứ Ô Tặc Cốt Huệ Nhự Hoàn (Hoàng Đế Nội Kinh Tố Vấn) Huệ như, Ô tặc cốt tỉ lệ 1:4. Có tác dụng ích tinh, bổ huyết, chỉ huyết, hóa ngưng, trị ho ra máu, tiêu ra máu, tiểu ra máu, kinh nguyệt ít, kinh nguyệt bế.

Ho ra máu: Ô tặc cốt tán nhỏ. Ngày uống 4 đến 5 lần, mỗi lần 1 đến 2 gram cùng với nước sắc 10 – 20 gram bạch cập sắc với 300ml nước.

Kiêng kị: Người âm hư nhiều nhiệt không dùng được. Uống thuốc quá lâu, nhiều, dễ bị táo bón.

Ô tặc cốt là vị thuốc dễ tìm kiếm, phương pháp bào chế bảo quản đơn giản. Tuy nhiên, quý độc giả không tự ý sử dụng khi chưa tham vấn ý kiến bác sĩ.

Ô Môi: Công Dụng Chữa Bệnh Từ Loài Cây Của Ấu Thơ

Tên gọi khác: Cây cốt khí, Bồ cạp nước, Bọ cạp nước, Krêête, Brai xiêm, Aac phlê, May Khoum…

Tên khoa học: Cassia grandis L. F

Tên dược liệu: Quả, lá, vỏ – Fructus, Folium et Cortex Cassiae grandis.

Họ khoa học: Họ Vang (Caesalpiniaceae)

Đặc điểm sinh trưởng và thu hái

Theo các tài liệu, Ô môi có nguồn gốc từ Nam Mỹ để làm cảnh hay tạo bóng mát. Hiện này, loài đã di thực đến khắp nơi trên thế giới từ Nhật Bản, Trung Quốc… Tại Việt Nam, có thể bắt gặp cây ở các khu vực phía nam hoặc phía bắc để làm thuốc hoặc lấy bóng mát.

Đặc điểm sinh trưởng:

Thích hợp với khí hậu nóng ẩm,

Các tỉnh miền Tây và Đông nam bộ là nơi tập trung trồng Ô môi nhiều nhất.

Ra hoa quả nhiều hằng năm, thụ phấn nhờ gió và côn trùng.

Quả dài và nặng nên dễ bị rụng khi gặp gió bão.

Hạt nhiều, tỉ lệ nảy mầm cao lên đến 80%. Cây trồng từ hạt sau 3-4 năm là bắt đầu có quả.

Thu hái:

Thời điểm thích hợp là mùa thu, lúc này quả đã chín đều.

Trong năm, mùa quả là tháng 5-10, mùa hoa nở tháng 2-3.

Vỏ thân và lá có thể hái quanh năm.

Sau khi thu hái quả, loại bỏ phần vỏ và hạt, dùng phần cơm quả ngâm rượu uống. Rượu này có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, bồi bổ sức khỏe, kiện gân cốt,…

Mô tả toàn cây Ô môi

Thuộc loài thân gỗ, có thể cao tối đa 20 m, đường kính trung bình 50 cm, bề mặt nhẵn, sắc nâu đen. Phân thành nhiều cành to, mọc thẳng, vỏ nhẵn, rậm rạp. Khi cành còn non sẽ được bao phủ bởi lớp lông mịn.

Lá kép, dạng lông chim, dài trung bình 25 cm. Có khoảng 10-20 đôi lá chét, mỗi lá dày, dài, dài trung bình 5 cm, rộng 1-2 cm, gốc và ngọn đều tròn, cuống ngắn, có lông bao phủ. Phiến lá có gân rõ, sắc xanh bóng.

Cụm hoa, kích thước 12-15 cm, sắc hồng, mọc ở nách lá.

Quả cứng, hình trụ dài, sắc đen nâu, hơi cong lưỡi liềm, kích thước có thể dài tới 60 cm, được phân thành 50-60 ô, ngăn cách nhau bởi màng mỏng trắng. Mỗi ô chứa một hạt dẹt, bao quanh có lớp cơm màu nâu, mùi hắc, vị ngọt, lúc tươi hơn có vị chua nhẹ. Khi chín, lắc quả sẽ nghe tiếng lóc cóc, đặc biệt

Ô môi là loài cây quen thuộc với tuổi thơ của nhiều người Bảo quản

Bảo quản: Dược liệu nếu quả trải qua sơ chế cần để nơi khô ráo, thông thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp. Đặc biệt, nếu đã chế biến thành rượu Ô môi thì cần đậy nắp bình thật kín, tránh sâu bọ.

Thành phần hóa học

Theo nhiều tài liệu,  có thành phần hóa học khá đa dạng và phong phú:

Cơm quả: Đường glucose, fructose, tannin, saponin, chất nhầy, canxi oxalate, anthraglucosid, tinh dầu, chất nhựa, sáp…

Hạt: Chất béo

Lá: Anthraglucosid và flavonoid.

Vỏ cây: tannin

Tác dụng Y học hiện đại

Hỗ trợ hệ thống tiêu hóa: Giúp kích thích tiêu hóa, tăng sự thèm ăn, giảm khó tiêu, buồn nôn…

Giảm đau: Hỗ trợ các bệnh lý về xương khớp, giảm đau hiệu quả.

Nhuận tràng: Tốt cho những người bị táo bón, thông tiện.

Dùng ngoài da giúp sát trùng, trị các vết thương do rắn, rết cắn (Campuchia).

Tác dụng Y học cổ truyền

Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, mùi hăng hắc.

Công dụng: Giảm đau, nhuận tràng, thông tiện, kích thích tiêu hóa, lành vết thương…

Chủ trị: Các vấn đề tiêu hóa, ăn không ngon, buồn nôn, táo bón, đau nhức xương khớp…

Tùy mục đích sử dụng có thể dùng dược liệu với nhiều cách và liều lượng khác nhau. Ô môi có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, dùng ngoài, hoặc phần quả của dược liệu này có thể ăn sống hoặc ngâm rượu uống…

Liều dùng:

Trị táo bón: Quả 4-6g, tối đa 20g.

Bồi bổ sức khỏe: Rượu 2 chén nhỏ x 2 lần/ ngày, trước bữa ăn.

Vỏ thân và lá: 15-20g/ ngày.

Dùng ngoài không kể liều lượng cố định.

Kiêng kỵ:

Mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của dược liệu.

Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng dược liệu.

Người mắc bệnh lý đặc biệt về gan, thận cần thận trọng.

Hỗ trợ đau nhức xương khớp, viêm khớp

Ô môi (vỏ), dây đau xương, Cốt toái bổ, mỗi vị 100g, Quế nhục 30g, ngâm tất cả vào 1 lít rượu nếp 30 độ, ngâm trong 20 ngày, mỗi lần dùng 30 ml, ngày dùng 2-3 lần.

Trị táo bón, nhuận tràng

Lá Ô môi 10g đun sôi với 1 lít nước, chia 3 lần uống sau khi ăn, dùng liên tục trong 1 tháng

Quả Ô môi có vị ngọt, hơi đắng, mùi đặc trưng Dùng ngoài da, viêm da, lở ngứa

Ô môi (lá) rửa sạch, giã nát tươi hoặc ngâm với một ít rượu, sau đó đắp vào vùng da bị bệnh, vết thương sẽ được sát trùng, nhanh lành

Ô môi không chỉ là loài cây quen thuộc, mà từ lâu đã được sử dụng trong dân gian. Với sự đa dạng và phong phú về tác dụng mà dược liệu này được dùng nhiều để điều trị bệnh. Tuy nhiên, để có thể tận dụng hết giá trị của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn, y bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn

Nụ Hoa Tam Thất: Vị Thuốc Quen Thuộc Nhiều Công Dụng

1.1. Tên khoa học, danh pháp quốc tế

Nụ hoa tam thất là nụ hoa của cây tam thất.

Tên gọi khác: Kim bất hoán, điền thất nhân sâm, sâm tam thất,…

Tên gọi theo khoa học: Panax pseudoginseng

Thuộc họ: Dòng thực vật có hoa thuộc họ Cuồng Cuồng Araliaceae

1.2. Đặc điểm thực vật

Hoa tam thất là loại hoa khá đặc biệt và mang những đặc điểm nổi bật sau đây:

Hoa mọc thành từng cụm nhỏ, tựa như chiếc ô, có màu sắc rất đẹp và bắt mắt. Hoa có màu xanh lục nhạt và thường ra hoa vào tháng 7 hàng năm và tháng 8 sẽ là thời điểm hoa nở rộ hơn.

Khi chưa ra hoa, nụ hoa tam thất có kích thước rất nhỏ. Hoa khi nở bung sẽ có kích thước khoảng từ 6cm tới 8cm.

Mỗi bông hoa có nhiều đài nhỏ, mỗi đài hoa dài khoảng 3cm và phần cuống ở đài sẽ dày hơn phần cuống ở nhụy.

1.3. Phân bố, thu hái, chế biến

Đây là loại hoa phù hợp tại những nơi có khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Tại Việt Nam, ta có thể dễ dàng tìm kiếm loại cây này ở những tỉnh thành thuộc vùng núi phía Bắc: Lạng Sơn, Lào Cai và Hà Giang…

Ngoài ra, chúng còn xuất hiện tại một số tỉnh ở Trung Quốc: Quảng Tây, Giang Tây, Hồ Bắc và Vân Nam. Đặc biệt, tỉnh Vân Nam.

Hiện nay, với những công dụng của nụ hoa tam thất, loại cây này được nhân giống và nuôi trồng tại nhiều địa điểm, cơ sở trên nhiều tỉnh thành nước ta.

Chế biến: Sau khi thu hoạch hoa, làm sạch với nước rồi phơi hoặc sấy khô tùy theo mục đích. Sử dụng hoa tươi hoặc hoa khô ngâm với rượu trắng 40 độ. Hoa tam thất ngâm rượu trong khoảng 3 tháng để các dưỡng chất ngấm ra rượu và có thể sử dụng.

Về thành phần hóa học, trong nụ hoa tam thất có chứa hoạt chất nhân sâm rb1, rb2, axit amin như phenylalanin, leucin, valin, prolin,… các chất vô cơ như Fe và Ca…

3.1. Theo Y học cổ truyền

Theo dược thư cổ, nụ hoa tam thất có vị ngọt, tính mát.

Ngoài ra, nụ hoa có công dụng thanh nhiệt (làm mát, giải nhiệt), bình can (điều hòa chức năng của tạng can) và an thần, trấn tĩnh, bổ huyết (chống thiếu máu), cầm máu, giảm đau, tiêu ứ huyết.

Thường được dùng để chữa các chứng và bệnh như hoa mắt, chóng mặt, nhĩ minh, nhĩ lung (tai ù, tai điếc),…

3.2. Theo Y học hiện đại

Với y học hiện đại, chúng chứa thành phần chính là hoạt chất của nhân sâm Rb1, Rb2.

Tác dụng cho hệ thần kinh như an thần, trấn tĩnh, dễ ngủ và ngủ sâu giấc. Tăng cường máu lên não, giảm các chứng bệnh đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, choáng. Ngăn ngừa chứng lú lẫn ở người già;

Nụ hoa tam thất có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, điều chỉnh rối loạn chuyển hóa mỡ, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giúp tăng cường tuần hoàn máu.

Chữa tăng huyết áp bởi nụ hoa tam thất có tác dụng hạ huyết áp. Phòng ngừa các biến chứng tim mạch, tai biến mạch máu não.

Làm tăng lực cụ thể như giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp tăng lực mạnh, tăng khả năng làm việc.

Điều hòa hệ miễn dịch, ức chế vi khuẩn và siêu vi khuẩn, tăng cường hệ miễn dịch.

Có khả năng ngăn ngừa, phòng chống bệnh ung thư, cụ thể là tác dụng ức chế sự hình thành và phát triển của khối u.

Bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng giải độc gan, hạ men gan.

Ổn định đường huyết và từ đó, giảm các biến chứng do bệnh đái tháo đường gây ra.

Làm đẹp, giảm thừa cân: chống lão hóa, điều chỉnh rối loạn chuyển hóa mỡ, hỗ trợ chữa và phòng chống mụn, nám da, giúp cho làn da sáng đẹp.

Cách sử dụng nụ hoa tam thất trong trị liệu rất đơn giản:

Cho 3 – 5 g nụ hoa vào ấm, lấy 100ml nước sôi chế vào ấm lắc nhẹ rồi đổ nước đó đi.

Cho thêm 500ml nước sôi vào ấm, để ủ sau 5 – 10 phút cho ngấm là dùng được. Uống khi nào hết vị ngọt đắng thì thôi.

Người có tiền sử huyết áp thấp không nên dùng.

Không dùng nụ hoa tam thất cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi.

Phụ nữ bị rong kinh không nên sử dụng bởi nụ hoa tam thất có thể khiến kỳ kinh nguyệt kéo dài hơn.

Người có tiền sử bị dị ứng với hoa tam thất, nếu dùng bị đau bụng, đi ngoài có thể dừng lại.

Mực Khô Có Tác Dụng Gì? Giá Mực Khô Loại 1 Bao Nhiêu?

Tác dụng của mực khô là gì?

Nhiều người cho rằng ăn đồ khô không tốt. Nhưng đối với con mực không chỉ ở trạng thái tươi mà khi phơi khô vẫn giữ được đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết. Đặc biệt qua bàn tay chế biến tài hoa và sự kết hợp hài hòa của người đầu bếp, chả mực còn có hương vị thơm ngon và cung cấp những dưỡng chất quan trọng cho cơ thể.

Huyết áp thấp

Khi bạn kết hợp chuối và mực sẽ có tác dụng tốt trong việc hấp thụ kali trong cơ thể. Nhờ đó cơ thể bạn có thể xử lý rất tốt các triệu chứng của bệnh cao huyết áp và điều hòa huyết áp ở mức cân bằng.

Cải thiện hệ thống miễn dịch

Nhiều người có hệ miễn dịch kém do thiếu kẽm trầm trọng. Do đó rất dễ mắc các bệnh truyền nhiễm. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng mực khô đúng cách sẽ giúp cung cấp cho cơ thể một lượng kẽm và các chất dinh dưỡng khác dồi dào hơn. Có như vậy cơ thể mới tránh được các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

Tốt cho tim mạch

Mực khô là một loại thực phẩm vô cùng bổ dưỡng đối với những người mắc các bệnh về tim mạch. Nó cung cấp lượng lớn vitamin B12, giúp bồi bổ cơ thể. Hạn chế các bệnh như đột quỵ, hình thành cục máu đông hay xơ vữa động mạch,….

Ngăn ngừa viêm khớp

Nguyên nhân hàng đầu của bệnh viêm khớp là do thiếu selen trong máu. Mực chứa một lượng selen rất cao có thể giúp chống oxy hóa. Do đó, nó sẽ giúp bạn kiểm soát và điều chỉnh các gốc tự do, từ đó cải thiện các triệu chứng viêm khớp.

Đặc biệt đối với người cao tuổi nên cung cấp đủ dưỡng chất này để chống lại bệnh viêm khớp. Khiến toàn thân đau nhức khi trở gió.

Thư giãn cơ và dây thần kinh

Ngoài các chất kể trên, mực còn chứa Magie. Đây là một loại khoáng chất rất tốt giúp cơ bắp và thần kinh của con người được thư giãn.

Đặc biệt chất này rất cần thiết cho phụ nữ. Nếu được nạp đủ lượng magie và B6, cơ thể họ sẽ giảm các triệu chứng “khó ở”, cáu gắt và trở nên lạc quan hơn rất nhiều.

Chắc hẳn hiểu được công dụng của mực khô bạn sẽ có động lực ăn chúng hơn đúng không? Nhưng đã ăn thì phải chọn loại chất lượng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết giá trị của sản phẩm tương đương với giá tiền như thế nào?

Chính vì vậy mà nhiều người nghĩ rằng tất cả các loại mực khô đều giống nhau, con nào to thì nhiều tiền, con nhỏ thì ít tiền. Đúng là giá thành của chúng sẽ phụ thuộc vào kích thước. Nhưng nó cũng phụ thuộc vào chất lượng.

Mực khô loại 1 là gì?

Mực khô loại 1 là gì? Đây là những loài động vật sống gần bờ hoặc xa bờ, chúng thường đi kiếm ăn mà không đứng yên. Vì vậy con mực khi thưởng thức sẽ thấy được độ chắc trong từng thớ thịt. Người ta thường chọn phương pháp đánh bắt để đánh bắt loài này.

Sau khi đánh bắt xong, chúng sẽ được đưa vào bờ và da vẫn còn tươi, không bị trầy xước. Sau đó đem phơi bụng và phơi trực tiếp. Do đó, quan sát mực loại 1, bạn sẽ thấy mình dày, thân thẳng và đẹp. Khi thưởng thức sẽ có hương vị đậm đà đặc trưng. Cũng vì lý do đó mà giá của nó tuy cao hơn nhưng vẫn được nhiều người ưa chuộng.

Giá mực khô loại 1 là bao nhiêu?

Với những điểm vượt trội như đã nói ở trên, loại đầu được lựa chọn rất nhiều. Với 1 kg mực khô loại 1 sẽ có khoảng 8 đến 12 con.

Ngoài chất lượng khi đánh bắt, chúng đòi hỏi kỹ thuật sấy cao. Phải phơi đúng số ngày nắng thì thành phẩm mới đạt tiêu chuẩn. Sau đó, nó nên được bảo quản cẩn thận để có thể dễ dàng vận chuyển mà không bị hư hỏng.

Giá mực khô loại 1 size L bao 0,5kg sẽ có giá khoảng 670.000đ.

Giá mực khô loại 1 bao size M 0,5kg sẽ có giá khoảng 570.000đ.

Giá mực khô loại 1 size mini 0,5kg sẽ có giá khoảng 520.000đ.

Kết luận

Đăng bởi: Bích Ngọc

Từ khoá: Mực khô có tác dụng gì? Giá mực khô loại 1 bao nhiêu?

Thuốc Gynecon: Công Dụng, Liều Dùng, Giá Bán

Bên cạnh các loại thuốc chữa viêm nhiễm âm đạo, nhiều chị em còn muốn sử dụng thuốc có thể làm se khít âm đạo, do sau khi sinh con “cô bé” bị giãn nở ra và khô hạn, gây mất khoái cảm trong quá trình giao ban. Một trong những loại thuốc có đủ tính năng chữa viêm nhiễm và se khít vùng kín được nhiều người tin dùng, chính là thuốc Gynecon.

Thuốc Gynecon là gì?

Thuốc đặt Gynecon có xuất xứ từ Thái Lan được đánh giá là thuốc viên đặt phụ khoa và se khít vùng kín tốt nhất.

Gynecon được sản xuất thành 2 loại. Dòng thường không có mùi và một loại trà xanh, được bán ở các tiệm thuốc trên toàn quốc, là sản phẩm tốt nhất hiện nay.

Thành phần của thuốc Gynecon?

Trước khi sử dụng thuốc chị em thường quan tâm đến thành phần có trong thuốc bao gồm những gì:Gynecon hay Gynecon – T đều là thuốc đặt phụ khoa có nguồn gốc nhập khẩu từ Thái Lan và được giới thiệu với các thành phần chính sau đây:

– Nystatin 100.000 IU: Là thành phần kháng sinh trong thuốc đặt phụ khoa Gynecon có tác dụng ức chế, kìm hãm sự phát triển của nấm, kháng nấm và tiêu diệt nấm, nhất là nấm men Candida.

– Di-iodohydroxyquin 100mg: Có tác dụng sát khuẩn tại chỗ, ngăn chặn nhiễm trùng do viêm nhiễm.

– Benzalkonium Chliride 7mg: Thành phần này có tác dụng kháng khuẩn với một số chủng vi khuẩn nhất định.

Bên cạnh đó, thuốc Gynecon còn chứa các thành phần phụ liệu khác vừa đủ trong 1 viên nén được sử dụng đặt trực tiếp vào âm đạo.

Công dụng của thuốc đặt phụ khoa Gynecon?

Thuốc có tác dụng làm tiêu viêm tại chỗ, điều trị triệu chứng của viêm nhiễm phụ khoa do vi khuẩn, vi nấm.

Khắc phục tình trạng khí hư ra nhiều bất thường, có màu xanh, hồng, vàng chất nhầy và có mùi hôi tanh khó chịu.

Ngoài ra, còn hỗ trợ se khít âm đạo, giúp âm đạo giải quyết vấn đề khô hạn nhờ đó mỗi khi “giao ban” các cặp đôi sẽ cảm thấy dễ dàng và tăng khoái cảm hơn.

Tuy nhiên, thuốc chỉ phát huy đúng tác dụng khi bạn sử dụng đúng cách và đung bệnh. Ngoài ra, thuốc đặt âm đạo Gynecon chỉ có tác dụng với những trường hợp viêm nhiễm nhẹ và một số loại vi khuẩn nhất định chứ không thể tiêu diệt hết các mầm bệnh. Còn đối với vấn đề se khí và khắc phục khô âm đạo bạn cần phải kiên trì sử dụng trong thời gian dài, bởi nó rất khó và mất thời gian. Do sau khi sinh con âm đạo bị giãn nở, có những chị em đã sử dụng can thiệp ngoại khoa để khắc phục tình trạng này.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc đặt âm đạo Gynecon?

Để sử dụng thuốc Gynecon đạt hiệu quả cao, bạn cần tuân thủ theo chỉ định và liệu trình của các bác sĩ chuyên khoa mới có thể mang lại hiệu quả cao.

Liệu trình sử dụng:

+ Liệu trình bình thường: 1 liệu trình kéo dài 5 ngày.

+ Đối với người bệnh bị nặng nên thực hiện theo 2 liệu trình, thời gian kéo dài trong vòng 10 ngày để thu về kết quả cao nhất.

Cách đặt thuốc Gynecon như sau:

+ Vệ sinh vùng kín bằng nước sạch, lau khô bằng khăn mềm trước khi đặt thuốc.

+ Vì là dạng viên nén nên bạn hãy nhúng qua nước khoảng 10 giây để đưa vào âm đạo dễ dàng hơn. Vệ sinh tay sạch sẽ, bạn có thể đeo bao cao su vào ngón tay.

Lưu ý khi sử dụng thuốc:

+ Thuốc áp dụng với những bạn gái đã từng quan hệ tình dục, đối với những bạn gái chưa quan hệ thì cần hỏi ý kiến của các bác sĩ, tuyệt đối không tự ý sử dụng, bởi có thể gây rách màng trinh.

+ Nếu bạn đang đến chu kỳ kinh nguyệt thì không nên sử dụng.

+ Kiêng quan hệ tình dục khi đang điều trị.

+ Bạn nên sử dụng liên tiếp từ 7 – 10 ngày.

+ Nếu khi sử bạn gặp những triệu chứng như ngứa ngáy vùng kín, nổi mẩn đỏ, sốt, mệt mỏi thì nên ngưng sử dụng thuốc và đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để được hỗ trợ.

Giá thuốc đặt Gynecon bao nhiêu?

Do đây là loại thuốc được sản xuất tại nước ngoài và là thuốc nhập khẩu nguyên hộp, cho nên ở những vùng nông thôn thường rất khó tìm kiếm hoặc các nhà thuốc bán nguyên hộp

Vì đây là loại thuốc đặt phụ khoa được sản xuất tại nước ngoài và được nhà thuốc trong nước nhập nguyên hộp nên việc tìm kiếm thuốc tại các nhà thuốc tại địa chỉ Giá thuốc được bán hiện nay giao động từ khoảng 120 000 đồng liệu trình 5 ngày và 240 000 đồng liệu trình 10 ngày.

Mong rằng với những thông tin chia sẻ về thuốc đặt âm đạo Gynecon, công dụng của thuốc, cách sử dụng và những lưu ý của thuốc. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc về điều trị tại nhà khi chưa có sự chỉ định của các bác sĩ, điều này sẽ khiến thuốc không phát huy đúng tác dụng và gây nhiều biến chứng nguy hiểm.

Thuốc Fortrans: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Fortrans có các thành phần chính: macrogol 4000; KCl; saccharin Natri; Natri bicarbonate; Na sulphate khan và NaCl. 

Fortran thường được sử dụng cho bệnh nhân nhằm làm sạch ruột trước khi thực hiện nội soi, xét nghiệm bằng y học hạt nhân hoặc phẫu thuật ruột.

Thuốc Fortrans chống chỉ định trong những trường hợp sau:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Mất nước.

Suy tim nặng.

Bệnh đại tràng gây ra sự mỏng manh của niêm mạc hoặc nghi ngờ tắc ruột hoặc tắc ruột, đường ruột bị thủng hoặc có nguy cơ thủng, rối loạn rỗng dạ dày.

Có thể dùng kèm theo thức ăn hoặc không khi uống thuốc.

Thuốc được dùng bằng cách hòa tan 1 gói thuốc Fortrans trong 1 L nước để tạo thành dung dịch thuốc uống. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể yêu cầu dùng 3 – 4 L dung dịch thuốc để có thể làm sạch ruột hiệu quả.

Fortrans được dùng theo đường uống. Liều lượng và cách dùng thuốc tuân thủ theo lời dặn của bác sĩ để điều trị hiệu quả.

Xuất hiện tình trạng tiêu chảy.

Nôn và buồn nôn trong giai đoạn bắt đầu dùng thuốc.

Đau bụng.

Hiệu quả có thể bị ảnh hưởng một phần đối với các loại thuốc với phạm vi điều trị nhỏ hoặc thời gian bán thải ngắn.

Bệnh nhân bất thường điện giải.

Thuốc đồng thời làm tăng nguy cơ rối loạn chất lỏng & điện giải, ví dụ, thay đổi chức năng thận, suy tim hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Người cao tuổi trong tình trạng chung yếu và bệnh nhân có xu hướng nằm liệt giường hoặc thay đổi chức năng thần kinh hoặc rối loạn vận động.

Lưu ý sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú đồng thời lưu ý trên các đối tượng đặc biệt khác như người lớn tuổi và trẻ em.

Gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để có thể được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Trường hợp trên đường đến tìm bác sĩ nhớ mang theo vỏ thuốc hoặc thuốc còn lại để giúp bác sĩ nhận dạng dễ dàng, giúp việc điều trị nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Khi quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm này kề với liều uống tiếp theo thì bỏ qua liều quên và thực hiện theo đúng lịch trình dùng thuốc bình thường.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Điều này sẽ gây nguy cơ quá liều hoặc tăng nguy cơ tiếp xúc với độc tính của thuốc.

Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.

Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tránh nơi ẩm ướt.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ và thú cưng.

Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Hạn sử dụng được đề cập cụ thể trên bao bì.

Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Fortrans là một thuốc biệt dược có chứa nhiều thành phần nhằm giúp làm sạch ruột trước khi thực hiện các phương pháp xâm lấn như nội soi hoặc phẫu thuật. Lưu ý về cách dùng thuốc để người bệnh dùng thuốc được hiệu quả. Ngoài ra, trong giai đoạn ban đầu dùng thuốc, người bệnh có thể xuất hiện tình trạng tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Tuy nhiên, triệu chứng này sẽ mất đi nếu ngưng thuốc.

YouMed đã cung cấp những thông tin về thuốc Fortrans, nhưng nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường trong quá trình dùng thuốc hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được tư vấn và giúp đỡ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ô Tặc Cốt: Vị Thuốc Có Nhiều Công Dụng Từ Loài Mực trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!