Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Daktarin (Miconazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều | Wchx.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Daktarin (Miconazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Daktarin (Miconazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: miconazol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: AseDerma.

Thuốc Daktarin (miconazol) có hoạt tinh kháng nấm đối với các vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men. Bên cạnh đó thuốc còn có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn khác.

Hoạt tính của thuốc dựa trên cơ chế ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm, làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến hoại tử tế bào nấm.

Thuốc dùng để điều trị các trường hợp bị nhiễm nấm ở khoang miệng và đường tiêu hóa. Thuốc có thể dùng được cho người lớn và trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Nhiễm nấm candida: Nguyên nhân, nhận biết và điều trị bệnh

Tùy theo từng trường hợp bệnh và độ tuổi của người bệnh mà có liều lượng phù hợp.

Nhiễm nấm ở miệng – hầu

+ Trẻ nhỏ từ 4 đến 24 tháng tuổi: thoa một lượng 1,25 ml gel (khoảng 1/4 thìa đong thuốc) mỗi lần, ngày 4 lần sau ăn. Dùng ngón tay đã rửa sạch sẽ thoa thuốc vào vùng tổn thương. Không nên đưa thuốc vào thành sau cổ họng vì có khả năng gây nghẹt thở.

+Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: sử dụng 2,5 ml gel (l/2 thìa đong thuốc) mỗi lần, ngày 4 lần sau ăn.

Sau khi thoa thuốc, không nên nuốt gel ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Bạn hãy tiếp tục sử dụng thuốc ít nhất một tuần sau khi các triệu chứng đã biến mất.

Tiếp tục trị liệu ít nhất một tuần sau khi các trệu chứng biến mất. Nếu bệnh nhân có sử dụng răng giả, mỗi tối nên lấy răng giả ra và chà rửa với gel.

Nhiễm nấm đường tiêu hóa

Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên, liều khuyến cáo là 20 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Liều dùng hàng ngày không vượt quá 250 mg (10 ml gel), 4 lần mỗi ngày. Tiếp tục điều trị ít nhất 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất.

Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.

Quá mẫn cảm với miconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi hoặc những trẻ mà phản xạ nuốt chưa phát triển hoàn chỉnh.

Các phản ứng bất lợi thường gặp như buồn nôn, rối loạn vị giác, nôn trớ, khó chịu ở miệng và khô miệng.

Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ để xử lý phù hợp.

Cần lưu ý khi sử dụng chung Daktarin với các thuốc sau:

Phenytoin

Ergotamin

Triazolam và midazolam đường uống

Chất ức chế men HIV protease như saquinavir

Thuốc chống đông máu đường uống như warfarin

Thuốc hạ đường huyết đường uống như sulfonylurea

Thuốc/kháng ung thư như vinca alkaloid, busulfan và docetaxel

Các thuốc ức chế miễn dịch: cyclosporin, tacrolimus, sirolimus

Chất ức phế men HMG-CoA reductase như simvastatin, atorvastatin, lovastatin…

Những chất được biết gây kéo dài khoảng QT. Ví dụ như: astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin và terfenadin

Các thuốc khác: carbamazepin, cilostazol, disopyramid, buspiron, alfentanll, sildenafil, alprazolam, brotizolam, midazolam IV, rifabutin, methylprednisolon, trimetrexat, ebastin và reboxetin

Thận trọng khi dùng Daktarin cho phụ nữ đang cho con bú.

Chưa có bằng chứng về tác hại của thuốc đối với phụ nữ có thai. Cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi sử dụng cho đối tượng trên. Tuy nhiên cũng như các thuốc nhóm imidazol khác, nên tránh sử dụng Daktarin cho phụ nữ có thai.

Bạn hãy bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sang trực tiếp. Giá bán thuốc tại nhà thuốc vào khoảng 46.000 đồng/ống. 

Thuốc Fortrans: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Fortrans có các thành phần chính: macrogol 4000; KCl; saccharin Natri; Natri bicarbonate; Na sulphate khan và NaCl. 

Fortran thường được sử dụng cho bệnh nhân nhằm làm sạch ruột trước khi thực hiện nội soi, xét nghiệm bằng y học hạt nhân hoặc phẫu thuật ruột.

Thuốc Fortrans chống chỉ định trong những trường hợp sau:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Mất nước.

Suy tim nặng.

Bệnh đại tràng gây ra sự mỏng manh của niêm mạc hoặc nghi ngờ tắc ruột hoặc tắc ruột, đường ruột bị thủng hoặc có nguy cơ thủng, rối loạn rỗng dạ dày.

Có thể dùng kèm theo thức ăn hoặc không khi uống thuốc.

Thuốc được dùng bằng cách hòa tan 1 gói thuốc Fortrans trong 1 L nước để tạo thành dung dịch thuốc uống. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể yêu cầu dùng 3 – 4 L dung dịch thuốc để có thể làm sạch ruột hiệu quả.

Fortrans được dùng theo đường uống. Liều lượng và cách dùng thuốc tuân thủ theo lời dặn của bác sĩ để điều trị hiệu quả.

Xuất hiện tình trạng tiêu chảy.

Nôn và buồn nôn trong giai đoạn bắt đầu dùng thuốc.

Đau bụng.

Hiệu quả có thể bị ảnh hưởng một phần đối với các loại thuốc với phạm vi điều trị nhỏ hoặc thời gian bán thải ngắn.

Bệnh nhân bất thường điện giải.

Thuốc đồng thời làm tăng nguy cơ rối loạn chất lỏng & điện giải, ví dụ, thay đổi chức năng thận, suy tim hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Người cao tuổi trong tình trạng chung yếu và bệnh nhân có xu hướng nằm liệt giường hoặc thay đổi chức năng thần kinh hoặc rối loạn vận động.

Lưu ý sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú đồng thời lưu ý trên các đối tượng đặc biệt khác như người lớn tuổi và trẻ em.

Gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để có thể được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Trường hợp trên đường đến tìm bác sĩ nhớ mang theo vỏ thuốc hoặc thuốc còn lại để giúp bác sĩ nhận dạng dễ dàng, giúp việc điều trị nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Khi quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm này kề với liều uống tiếp theo thì bỏ qua liều quên và thực hiện theo đúng lịch trình dùng thuốc bình thường.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Điều này sẽ gây nguy cơ quá liều hoặc tăng nguy cơ tiếp xúc với độc tính của thuốc.

Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.

Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tránh nơi ẩm ướt.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ và thú cưng.

Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Hạn sử dụng được đề cập cụ thể trên bao bì.

Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Fortrans là một thuốc biệt dược có chứa nhiều thành phần nhằm giúp làm sạch ruột trước khi thực hiện các phương pháp xâm lấn như nội soi hoặc phẫu thuật. Lưu ý về cách dùng thuốc để người bệnh dùng thuốc được hiệu quả. Ngoài ra, trong giai đoạn ban đầu dùng thuốc, người bệnh có thể xuất hiện tình trạng tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Tuy nhiên, triệu chứng này sẽ mất đi nếu ngưng thuốc.

YouMed đã cung cấp những thông tin về thuốc Fortrans, nhưng nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường trong quá trình dùng thuốc hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được tư vấn và giúp đỡ.

Thuốc Halixol (Ambroxol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất:

Sirô: chứa ambroxol hydrochloride với hàm lượng 15 mg trong mỗi 5 ml sirô.

Viên nén: chứa ambroxol hydrochloride hàm lượng 30 mg.

Thuốc có thành phần tương tự:

Siro 15 mg/5 ml: Ambixol, Amxolpect 15mg, Ambolyt Syrup.

Viên nén 30 mg: Ammuson, Ambron, Redomuc 30.

Thuốc halixol siro là nhóm thuốc long đờm. Được sản xuất bởi công ty Egis tại Hungary. Hoạt chất của thuốc Halixol là Ambroxol, có chức năng long đờm, tiêu hủy chất nhầy với cơ chế:

Làm tăng sinh lysosom, tăng cường tác dụng các enzym thủy phân ở các tế bào tiết chất nhầy, thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản.

Kích thích các tuyến thanh dịch làm cho dịch tiết ít đặc hơn.

Kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt, tăng cường làm sạch các mao nhầy.

Siro Halixol là chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng. Thuốc đựng trong lọ thủy tinh màu nâu và có kèm theo nắp chia liều.

Thuốc Halixol siro 15 mg/5 ml chai 100 ml giá: 60.000 VND/ Chai

Thuốc Halixol (ambroxol) được chỉ định trong các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Thuốc giúp tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.

Cách dùng: Uống thuốc Halixol (ambroxol) sau khi ăn.

Với thuốc dạng siro: có thể đo lượng sirô bằng nắp đong đi kèm với lọ thuốc.

Với thuốc dạng viên nén: nên uống thuốc với nhiều nước sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol.

Liều dùng:

Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

2 – 3 ngày đầu điều trị: mỗi lần uống 1 viên Halixol 30 mg hoặc 10 ml sirô, uống 3 lần mỗi ngày.

Các ngày kế tiếp: mỗi lần uống 1 viên (hoặc 10 ml sirô), uống 2 lần mỗi ngày. Còn nếu mỗi lần uống 1/2 viên (hoặc 5 ml sirô) thì uống 3 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ từ 5 đến 12 tuổi: mỗi ngày cho bé uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1/2 viên hoặc 5 ml sirô.

Trẻ 2 – 5 tuổi: mỗi ngày cho bé uống 3 lần, mỗi lần 2,5ml sirô.

Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi ngày nên cho trẻ uống 2 lần, mỗi lần uống 2,5ml sirô.

Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Không dùng thuốc Halixol trong trường hợp:

Quá mẫn với ambroxol, bromhexin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các bệnh loét đường tiêu hóa.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Không dung nạp được fructose do di truyền (do trong sirô có sorbitol).

Khi sử dụng thuốc Halixol (ambroxol), cần tính đến khả năng xảy ra mẫn cảm.

Đặc biệt thận trọng khi dùng Halixol cho người rối loạn vận khí quản hoặc có quá nhiều đờm.

Sirô chứa các chất tạo ngọt nhân tạo (như sorbitol, sodium cyclamate) thích hợp cho người bệnh đái tháo đường. Tuy nhiên, cũng nên lưu ý hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2 g/5 ml) khi dùng sirô Halixol cho người đái tháo đường.

Thuốc không chứa cồn.

Suy thận nặng: có thể cần phải giảm liều hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa thấy gây ảnh hưởng.

Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa và ban da.

Nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới hay bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay và ngừng sử dụng thuốc Halixol (ambroxol).

Lưu ý: Ho kéo dài triệu chứng cần thận trọng.

Ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi khi sử dụng đồng thời với kháng sinh (như amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin).

Không sử dụng đồng thời Halixol (ambroxol) và các thuốc chống ho khác (như codein) vì có thể cản trở sự bài tiết đờm được hòa tan bởi ambroxol.

Liệt kê với bác sĩ những thuốc, thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay lại cho dược sĩ, bác sĩ.

Các triệu chứng khi quá liều cấp có thể xảy ra bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và những triệu chứng khác trên đường tiêu hóa .

Khi dùng thuốc quá liều, đầu tiên cần gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 1 – 2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày và có thể sử dụng than hoạt. Tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.

Các dữ liệu tiền lâm sàng cho đến nay chưa quan sát thấy thuốc gây quái thai. Tuy nhiên, vẫn không dùng thuốc Halixol (ambroxol) cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi mở nắp. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Bổ Hemoq Mom: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Phức hợp Sắt Polysaccharide, Cyanocobalamin, Acid folic.

Thành phần trong công thức của sản phẩm

Hoạt chất:

Phức hợp Sắt Polysaccharide: 1mg~ Fe 150mg.

Cyanocobalamin: 25µg.

Acid folic: 1mg.

Tá dược

Lactose.

Light anhydrous silicic acid.

Povidon.

Natri Croscarmellose.

Magiê stearat.

Talc.

Công dụng của mỗi thành phần

Sắt là một thành phần quan trọng của hồng cầu. Nếu thiếu sắt trong thời gian dài hoặc hấp thụ sắt với một lượng quá ít sẽ sinh ra thiếu sắt trong máu.

Cyanocobalamin (Vitamin B12):

Có 2 dạng: Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu.

Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động, đóng vai trò rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.

Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như mô tạo máu, ruột non, tử cung. Việc thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.

Acid folic: Ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.

HemoQ Mom giúp ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở các đối tượng:

Phụ nữ tuổi sinh sản.

Phụ nữ đang mang thai.

Bà mẹ sau khi sinh.

Đối tượng bị thiếu dinh dưỡng, sau mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng…

Không những vậy, HemoQ Mom còn giúp phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.

Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào, kể cả hoạt chất và tá dược của thuốc.

Không dùng cho trẻ em < 12 tháng tuổi.

Người bệnh mắc chứng nhiễm sắc tố sắt:

Tình trạng ứ đọng sắt trong gan và tụy do rối loạn chuyển hóa sắt.

Bệnh nhân nhiễm hemosiderin.

Không dùng thuốc trên bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12).

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên uống.

Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ (khoảng 150 – 250ml).

Liều dùng

Đối tượng sử dụng là người lớn.

Liều dùng: mỗi lần dùng 1 viên và dùng 1 lần trong ngày.

Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ngứa, khó chịu toàn thân.

Xuất hiện tình trạng khó thở.

Dị ứng da, ngứa, dị ứng da do ánh sáng mặt trời.

Đau bụng, đau dạ dày.

Ói mửa, tiêu chảy.

Sốt hôn mê.

Buồn nôn, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, phân màu đen.

Tình trạng lo âu.

 Kháng sinh uống tetracyclin.

Thuốc kháng acid.

Tuân theo chỉ định liều dùng, cách dùng.

Lưu ý, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng bệnh vẫn không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.

Cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu:

Bệnh nhân đang được điều trị.

Bị rối loạn tiêu hóa như ung thư dạ dày – tá tràng, viêm ruột kết mạn tính…

Suy giảm chức năng tim mạch.

Rối loạn chức năng thận.

Người bệnh bị giảm protein huyết.

Đối tượng là phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Đang dùng thuốc kháng andosteron, triamteren (do có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết).

Nên dùng viên HemoQ mom trong thời kỳ mang thai cũng như giai đoạn cho con bú.

Thuốc có một vài biểu hiện bất thường về tiêu hóa nhưng không đáng kể.

Có thể ngừng thuốc một thời gian rất ngắn để điều chỉnh rồi dùng tiếp.

Quá liều ở trẻ em < 6 tuổi có thể gây tử vong do ngộ độc.

Trong trường hợp quá liều, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc bổ HemoQ Mom tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Bổ Não Cebraton: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

1.1. Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất

Cao đặc rễ Đinh lăng…………………………………………300 mg

Cao khô lá Bạch quả………………………………………….100 mg

Tá dược 

Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Palm oil

Colloidal silicon dioxid

Lecithin

Gelatin

Glycerin

Sorbitol

Methylparaben, Propylparaben

Ethyl vanilin

Oxyd sắt đen , Brown HT

Nước tinh khiết

1.2. Công dụng của sản phẩm

Giúp tăng cường chức năng hệ thần kinh trung ương, làm tăng hoạt hóa vỏ não, tăng và khôi phục trí nhớ đồng thời làm giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn.

Ngoài ra, Cebraton giúp cải thiện các chỉ số về lưu huyết não, làm tăng lưu lượng tuần hoàn não. Giảm trương lực mạch máu não, làm tăng cung cấp máu cho não đồng thời phục hồi lại các chức năng hoạt động của não bộ.

Ngoài ra, thuốc có tác dụng làm giảm triệu chứng run của bệnh nhân Parkinson. Tăng lực bóp tay, sức kéo và khả năng phối hợp động tác chính xác của bệnh nhân Parkinson.

Điều trị suy giảm trí nhớ, kém tập trung, căng thẳng thần kinh.

Trong điều trị thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các triệu chứng: chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, mất thăng bằng.

Thuốc giúp giảm chức năng não bộ như giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.

Ngoài ra, Cebraton giúp điều trị chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.

Dị ứng với hoạt chất hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Đối với người bệnh có tình trạng rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.

4.1. Cách dùng

Chế phẩm này được dùng theo đường uống

Nên uống thuốc với một cốc nước vừa đủ

4.2. Liều dùng

Tùy vào từng độ tuổi mà liều dùng sẽ khác nhau, cụ thể:

Đối tượng là người lớn

Mỗi lần uống 1 viên

Người bệnh nên dùng 2 lần mỗi ngày

Mỗi lần uống 1 viên

Với đối tượng này chỉ nên dùng 1 lần mỗi ngày

Thuốc hướng thần kinh Cebraton là sản phẩm mà thành phần đều được bào chế từ thảo dược hoàn toàn tự nhiên. Do đó, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng sản phẩm này.

Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng, người bệnh có bất kì triệu chứng nào bất thường hãy gọi cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Hiện tại, vẫn chưa thấy có báo cáo về tình trạng tương tác khi dùng cùng với chế phẩm Cebraton.

Tuy nhiên, để đảm bảo tác dụng của các thuốc. Hãy thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định dùng để được tư vấn sử dụng thuốc cùng sản phẩm Cebraton hợp lý và hiệu quả nhất.

Thuốc có tác dụng hoạt huyết bổ não, cải thiện trí nhớ cùng những tác dụng tốt trên thần kinh. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả của thuốc, người bệnh cần dùng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ/ dược sĩ.

Ngoài ra, phải lưu ý trên các đối tượng không được sử dụng sản phẩm này như phụ nữ có thai cũng như các đối tượng được nêu trong mục không nên dùng thuốc.

Những người phải hoạt động trí óc nhiều chẳng hạn như doanh nhân, nhân viên văn phòng, các đối tượng lao động ngoài trời, học sinh, sinh viên

Các đối tượng dễ bị suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung.

Người bị thiếu máu não, hội chứng tiền đình với các triệu chứng đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, hay quên, tê mỏi chân tay,….

Đối tượng có nguy cơ tai biến mạch máu não: tăng huyết áp, tiểu đường, mỡ máu cao…..

Đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về trường hợp quá liều khi dùng thuốc bổ não Cebraton

Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều dù là vô ý hoặc có mục đích thì khi có xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào. Hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được  cấp cứu kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Cebraton tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên

Evaskin 35 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Evaskin 35 là sản phẩm viên uống làm đẹp da dược sản xuất bởi USV pharma-USA có xuất xứ từ Mỹ, giúp phục hồi collagen và estrogen bị mất đi qua thời gian.

Thành phần nổi bật trong sản phẩm là collagen tự nhiên và chiết xuất từ thảo dược Red Clover, hay Cỏ ba lá đỏ.

Evaskin 35 được đóng gói 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên trong 1 hộp.

Hormone estrogen là hormone sinh dục nữ, giúp phụ nữ thực hiện chức năng sinh sản và tạo nên vẻ ngoài quyến rũ cho nữ giới. Khi bước vào thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh, nồng độ hormone estrogen trong cơ thể dần suy giảm. Điều này gây ra các triệu chứng khó chịu như xuất hiện các cơn bốc hoả, khô âm đạo, mất ngủ, và tăng nguy cơ mắc các bệnh ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ như loãng xương, tăng cholesterol máu.1

Collagen có vai trò rất quan trọng trong việc duy trì cấu trúc đàn hồi của da. Khi tuổi tác tăng lên, lượng collagen trong da dần mất đi do quá trình tái tạo mô suy giảm. Bên cạnh đó, ánh nắng mặt trời, thói quen sống không lành mạnh, di truyền và một số loại bệnh lý cũng góp phần khiến nồng độ collagen suy giảm, làm cho làn da trở nên nhăn nheo, chảy xệ.2

Thành phần cho 2 viên nang:

Collagen: 880 mg.

Tinh chất Red Clover: 120 mg.

Vitamin E: 6 IU.

Zinc: 10 mg.

Collagen

Collagen tự nhiên trong sản phẩm giúp bổ sung vào lượng collagen mà cơ thể đang thiếu, có tác dụng làm đẹp da và tóc, móng, giúp làm tăng độ đàn hồi và độ ẩm cho da, đồng thời làm giảm và ngăn ngừa lão hóa da.3

Tinh chất red clover

Tinh chất cỏ ba lá đỏ có chứa nhiều hoạt chất tốt cho phụ nữ sau tuổi 35. Đặc biệt là Isoflavone dạng phytoestrogen có tác dụng tương tự như hormone estrogen trong cơ thể. Isoflavone trong tinh chất cỏ ba lá đỏ được cho là có thể giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu của thời kỳ tiền mãn kinh ở nữ giới, và giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh do thiếu hụt estrogen gây ra. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng nào cho thấy bổ sung cỏ ba lá đỏ sẽ cải thiện cái triệu chứng mãn kinh.4

Vitamin E

Vitamin E là chất chống oxy hóa, chống lại các gốc tự do có hại cho cơ thể, đồng thời cũng giúp làn da đủ ẩm, khỏe mạnh và mịn màng.5

Kẽm

Kẽm là một nguyên tố vi lượng, giúp da khoẻ hơn, trị mụn, có thể hỗ trợ làm giảm cholesterol máu, điều hoà đường huyết, cải thiện sức khỏe hệ miễn dịch.6

Phát triển mô mỡ ở ngực để thúc đẩy tạo tuyến sữa, giúp bầu ngực đầy đặn và săn chắc.

Làm mờ các nếp nhăn trên da mặt.

Ngăn ngừa da chảy xệ.

Trẻ hóa làn da cơ thể.

Nuôi dưỡng da, tóc, móng, và răng.

Kích thích cơ thể sản sinh collagen.

Cải thiện giấc ngủ.

Bổ sung năng lượng

Hỗ trợ tái tạo dây chằng, gân, khớp và xương.

Cải thiện phân bố mỡ trong cơ thể.

Uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên sau bữa ăn hoặc uống nhiều hơn nếu có hướng dẫn của thầy thuốc.

Phụ nữ sau 35 tuổi.

Người cần bổ sung collagen để cải thiện tình trạng da, tóc, móng.

Hiện chưa có thông tin về tương tác giữa viên uống Evaskin 35 với các loại thuốc khác.

Tuy nhiên nếu bạn gặp bất kỳ những phản ứng bất lợi nào về việc dùng chung sản phẩm với các thuốc đang sử dụng thì nên đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Không dùng quá liều khuyến cáo.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hiện tại sản phẩm đã có mặt ở thị trường Việt Nam với mức giá khoảng 1.350.000 đồng/hộp. Đây là mức giá tham khảo, sẽ có chênh lệch tùy vào nhà phân phối, nhà bán lẻ cũng như chương trình khuyến mãi đi kèm.

Chú ý nên mua sản phẩm ở nơi phân phối chính hãng, có nguồn gốc rõ ràng như các nhà thuốc tây uy tín, cửa hàng phân phối sản phẩm chính hãng, tránh mua sản phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Daktarin (Miconazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!