Xu Hướng 9/2023 # Xoang Spray: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 18 Xem Nhiều | Wchx.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Xoang Spray: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Xoang Spray: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất của thuốc Xoang Spray: Mỗi chai 50 ml có chứa: Kim ngân hoa 1,25 g; Hoàng Cầm 1,25g; Liên kiều 2,5 g; 0,015g Eucalyptol; Camphor 0,01g; Menthol 0,02g; Tá dược.

Thuốc Xoang Spray là thuốc xịt muĩ trị viêm xoang. Được sản xuất bởi Công ty Nature Việt Nam.

Thuốc Spray dùng trong trường hợp nào?

Thuốc xoang spray là thuốc xịt mũi được sử dụng trong trường hợp điều trị những bệnh lý như sau:

Điều trị cúm (H5N1, A/H1N1, SARS).

Viêm xoang cấp và mãn tính.

Điều trị viêm mũi dị ứng, viêm mũi mãn tính.

Điều trị cúm.

Giá Thuốc Xoang Spray 

Thuốc xoang spray chai 50 ml có mức giá tham khảo là 55.000 VNĐ.

Quy cách sản phẩm: 1 hộp – 1 chai 50ml

Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo từng thời điểm.

Đối với loại thuốc này, có thể dùng trong những trường hợp bện nhân bị viêm xoang, viêm mũi kèm theo đó là các biểu hiện điển hình như:

Bị nghẹt, tắc mũi gây ra cảm giác khó thở kéo dài.

Cảm giác đau nhức ê ẩm tập trung nhiều ở vùng đầu, trán.

Bệnh nhân bị sốt nhẹ kèm theo choáng váng, khó chịu.

Chảy dịch mũi với biểu hiện dịch mũi loãng, trong. Hoặc đặc, có màu ngả vàng, kèm theo mùi khó chịu.

Bị suy giảm chức năng thính giác: Ngửi mùi kém. Kèm theo tình trạng ngứa mũi.

Thưởng xuyên hắt hơi hoặc ho theo từng cơn.

Bên cạnh đó, thuốc xoang spray còn được dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị cảm cúm với những biểu hiện:

Người ớn lạnh.

Lên cơn sốt.

Bị đau nhức ở các bắp thịt.

Cổ họng bị đau.

Người mệt mỏi, khó chịu.

Mất tập trung, lúc nào cũng uể oải.

Nhức đầu nghiêm trọng.

Thuốc xoang spray có tác dụng nhanh, giúp làm cải thiện tình trạng niêm mạc mũi bị phù nề. Đồng thời thuốc giúp viêm và giảm xuất tiết một cách rõ rệt.

Sau khi thuốc ngấm vào niêm mạc mũi sẽ có tác dụng khiến cho các hốc mũi nở rộng ra. Nhờ đó những chất nhầy, dịch mủ cũng những loại virus, vi khuẩn sẽ theo đó được đẩy ra bên ngoài một cách thuận lợi hơn.

Liều dùng

Về liều dùng, bệnh nhân có thể nên nhờ bác sĩ tư vấn cụ thể. Bên cạnh đó có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm theo chai thuốc. Theo đó, cách dùng của loại thuốc này như sau:

Xịt 2 – 3 nhịp xịt/lần mỗi bên mũi. Từ 3 – 4 lần/ngày hoặc khi cảm thấy cần thiết.

Viêm mũi xoang cấp tính: Nên dùng thuốc trong thời gian từ 7 – 14 ngày.

Viêm mũi xuất tiết, viêm mũi dị ứng, viêm mũi xoang mạn tính: Đối với trường hợp này có thể sử dụng đến 30 ngày.

Tuy nhiên, sau thời gian dùng thuốc, nếu những triệu chứng của bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm. Hoặc biểu hiện ngày càng nghiêm trọng hơn so với lúc đầu, tốt nhất bạn cần được khám và tư vấn thêm bởi bác sĩ chuyên khoa.

Ngoài ra, khi dùng thuốc có bất kỳ biểu hiện nào bất thường bạn nên lập tức ngưng sử dụng thuốc. Hãy nhanh chóng đến bệnh viện để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Cách dùng

Để sử dụng thuốc xoang spray, bạn dùng theo hướng dẫn như sau:

Bước 1: Mở nắp bảo vệ theo chiều thẳng đứng.

Bước 2: Đặt ngón trỏ lên đầu vòi phun, ấn 2-3 lần trong không khí. Điều này sẽ giúp phá vỡ màng bảo vệ bên trong của đầu phun.

Bước 3: Đưa nhẹ nhàng vòi phun vào bên mũi, ấn nhanh đầu phun khoảng 2-3 lần mỗi bên mũi.

Bước 4: Lau sạch, khô vòi phun, đậy nắp bảo vệ. Tuyệt đối không dùng thuốc quá 4 tuần sau khi mở nắp.

Khi sử dụng thuốc, bạn nên vệ sinh tay sạch sẽ. Điều này sẽ giúp hạn chế những tác nhân gây bệnh từ tay nhiễm vào thuốc và xâm nhập vào mũi.

Đối với loại thuốc này, tuyệt đối không dùng cho những đối tượng như sau:

Trẻ em dưới 5 tuổi.

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Cho đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có thống kê về tương tác của thuốc. Tuy nhiên, khi dùng loại thuốc này, bạn không nên chủ quan. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ, đặc biệt trong trường hợp bạn đang sử dụng thuốc corticoid.

Cần thận trọng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc Xoang Spray. Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nên để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

HSD: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Xoang Spray là thuốc xịt mũi được dùng trong các trường hợp viêm xoang và viêm mũi. Đây là loại thuốc khá phổ biến, với cách sử dụng đơn giản. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

Thuốc Fortrans: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Fortrans có các thành phần chính: macrogol 4000; KCl; saccharin Natri; Natri bicarbonate; Na sulphate khan và NaCl. 

Fortran thường được sử dụng cho bệnh nhân nhằm làm sạch ruột trước khi thực hiện nội soi, xét nghiệm bằng y học hạt nhân hoặc phẫu thuật ruột.

Thuốc Fortrans chống chỉ định trong những trường hợp sau:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Mất nước.

Suy tim nặng.

Bệnh đại tràng gây ra sự mỏng manh của niêm mạc hoặc nghi ngờ tắc ruột hoặc tắc ruột, đường ruột bị thủng hoặc có nguy cơ thủng, rối loạn rỗng dạ dày.

Có thể dùng kèm theo thức ăn hoặc không khi uống thuốc.

Thuốc được dùng bằng cách hòa tan 1 gói thuốc Fortrans trong 1 L nước để tạo thành dung dịch thuốc uống. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể yêu cầu dùng 3 – 4 L dung dịch thuốc để có thể làm sạch ruột hiệu quả.

Fortrans được dùng theo đường uống. Liều lượng và cách dùng thuốc tuân thủ theo lời dặn của bác sĩ để điều trị hiệu quả.

Xuất hiện tình trạng tiêu chảy.

Nôn và buồn nôn trong giai đoạn bắt đầu dùng thuốc.

Đau bụng.

Hiệu quả có thể bị ảnh hưởng một phần đối với các loại thuốc với phạm vi điều trị nhỏ hoặc thời gian bán thải ngắn.

Bệnh nhân bất thường điện giải.

Thuốc đồng thời làm tăng nguy cơ rối loạn chất lỏng & điện giải, ví dụ, thay đổi chức năng thận, suy tim hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Người cao tuổi trong tình trạng chung yếu và bệnh nhân có xu hướng nằm liệt giường hoặc thay đổi chức năng thần kinh hoặc rối loạn vận động.

Lưu ý sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú đồng thời lưu ý trên các đối tượng đặc biệt khác như người lớn tuổi và trẻ em.

Gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để có thể được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Trường hợp trên đường đến tìm bác sĩ nhớ mang theo vỏ thuốc hoặc thuốc còn lại để giúp bác sĩ nhận dạng dễ dàng, giúp việc điều trị nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Khi quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm này kề với liều uống tiếp theo thì bỏ qua liều quên và thực hiện theo đúng lịch trình dùng thuốc bình thường.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên. Điều này sẽ gây nguy cơ quá liều hoặc tăng nguy cơ tiếp xúc với độc tính của thuốc.

Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.

Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tránh nơi ẩm ướt.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ và thú cưng.

Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng. Hạn sử dụng được đề cập cụ thể trên bao bì.

Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Fortrans là một thuốc biệt dược có chứa nhiều thành phần nhằm giúp làm sạch ruột trước khi thực hiện các phương pháp xâm lấn như nội soi hoặc phẫu thuật. Lưu ý về cách dùng thuốc để người bệnh dùng thuốc được hiệu quả. Ngoài ra, trong giai đoạn ban đầu dùng thuốc, người bệnh có thể xuất hiện tình trạng tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Tuy nhiên, triệu chứng này sẽ mất đi nếu ngưng thuốc.

YouMed đã cung cấp những thông tin về thuốc Fortrans, nhưng nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường trong quá trình dùng thuốc hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được tư vấn và giúp đỡ.

Thuốc Daktarin (Miconazol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: miconazol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: AseDerma.

Thuốc Daktarin (miconazol) có hoạt tinh kháng nấm đối với các vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men. Bên cạnh đó thuốc còn có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn khác.

Hoạt tính của thuốc dựa trên cơ chế ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm, làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến hoại tử tế bào nấm.

Thuốc dùng để điều trị các trường hợp bị nhiễm nấm ở khoang miệng và đường tiêu hóa. Thuốc có thể dùng được cho người lớn và trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Nhiễm nấm candida: Nguyên nhân, nhận biết và điều trị bệnh

Tùy theo từng trường hợp bệnh và độ tuổi của người bệnh mà có liều lượng phù hợp.

Nhiễm nấm ở miệng – hầu

+ Trẻ nhỏ từ 4 đến 24 tháng tuổi: thoa một lượng 1,25 ml gel (khoảng 1/4 thìa đong thuốc) mỗi lần, ngày 4 lần sau ăn. Dùng ngón tay đã rửa sạch sẽ thoa thuốc vào vùng tổn thương. Không nên đưa thuốc vào thành sau cổ họng vì có khả năng gây nghẹt thở.

+Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: sử dụng 2,5 ml gel (l/2 thìa đong thuốc) mỗi lần, ngày 4 lần sau ăn.

Sau khi thoa thuốc, không nên nuốt gel ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Bạn hãy tiếp tục sử dụng thuốc ít nhất một tuần sau khi các triệu chứng đã biến mất.

Tiếp tục trị liệu ít nhất một tuần sau khi các trệu chứng biến mất. Nếu bệnh nhân có sử dụng răng giả, mỗi tối nên lấy răng giả ra và chà rửa với gel.

Nhiễm nấm đường tiêu hóa

Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên, liều khuyến cáo là 20 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Liều dùng hàng ngày không vượt quá 250 mg (10 ml gel), 4 lần mỗi ngày. Tiếp tục điều trị ít nhất 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất.

Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.

Quá mẫn cảm với miconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi hoặc những trẻ mà phản xạ nuốt chưa phát triển hoàn chỉnh.

Các phản ứng bất lợi thường gặp như buồn nôn, rối loạn vị giác, nôn trớ, khó chịu ở miệng và khô miệng.

Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ để xử lý phù hợp.

Cần lưu ý khi sử dụng chung Daktarin với các thuốc sau:

Phenytoin

Ergotamin

Triazolam và midazolam đường uống

Chất ức chế men HIV protease như saquinavir

Thuốc chống đông máu đường uống như warfarin

Thuốc hạ đường huyết đường uống như sulfonylurea

Thuốc/kháng ung thư như vinca alkaloid, busulfan và docetaxel

Các thuốc ức chế miễn dịch: cyclosporin, tacrolimus, sirolimus

Chất ức phế men HMG-CoA reductase như simvastatin, atorvastatin, lovastatin…

Những chất được biết gây kéo dài khoảng QT. Ví dụ như: astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin và terfenadin

Các thuốc khác: carbamazepin, cilostazol, disopyramid, buspiron, alfentanll, sildenafil, alprazolam, brotizolam, midazolam IV, rifabutin, methylprednisolon, trimetrexat, ebastin và reboxetin

Thận trọng khi dùng Daktarin cho phụ nữ đang cho con bú.

Chưa có bằng chứng về tác hại của thuốc đối với phụ nữ có thai. Cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi sử dụng cho đối tượng trên. Tuy nhiên cũng như các thuốc nhóm imidazol khác, nên tránh sử dụng Daktarin cho phụ nữ có thai.

Bạn hãy bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sang trực tiếp. Giá bán thuốc tại nhà thuốc vào khoảng 46.000 đồng/ống. 

Thuốc Halixol (Ambroxol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất:

Sirô: chứa ambroxol hydrochloride với hàm lượng 15 mg trong mỗi 5 ml sirô.

Viên nén: chứa ambroxol hydrochloride hàm lượng 30 mg.

Thuốc có thành phần tương tự:

Siro 15 mg/5 ml: Ambixol, Amxolpect 15mg, Ambolyt Syrup.

Viên nén 30 mg: Ammuson, Ambron, Redomuc 30.

Thuốc halixol siro là nhóm thuốc long đờm. Được sản xuất bởi công ty Egis tại Hungary. Hoạt chất của thuốc Halixol là Ambroxol, có chức năng long đờm, tiêu hủy chất nhầy với cơ chế:

Làm tăng sinh lysosom, tăng cường tác dụng các enzym thủy phân ở các tế bào tiết chất nhầy, thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản.

Kích thích các tuyến thanh dịch làm cho dịch tiết ít đặc hơn.

Kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt, tăng cường làm sạch các mao nhầy.

Siro Halixol là chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng. Thuốc đựng trong lọ thủy tinh màu nâu và có kèm theo nắp chia liều.

Thuốc Halixol siro 15 mg/5 ml chai 100 ml giá: 60.000 VND/ Chai

Thuốc Halixol (ambroxol) được chỉ định trong các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Thuốc giúp tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.

Cách dùng: Uống thuốc Halixol (ambroxol) sau khi ăn.

Với thuốc dạng siro: có thể đo lượng sirô bằng nắp đong đi kèm với lọ thuốc.

Với thuốc dạng viên nén: nên uống thuốc với nhiều nước sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol.

Liều dùng:

Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

2 – 3 ngày đầu điều trị: mỗi lần uống 1 viên Halixol 30 mg hoặc 10 ml sirô, uống 3 lần mỗi ngày.

Các ngày kế tiếp: mỗi lần uống 1 viên (hoặc 10 ml sirô), uống 2 lần mỗi ngày. Còn nếu mỗi lần uống 1/2 viên (hoặc 5 ml sirô) thì uống 3 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ từ 5 đến 12 tuổi: mỗi ngày cho bé uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1/2 viên hoặc 5 ml sirô.

Trẻ 2 – 5 tuổi: mỗi ngày cho bé uống 3 lần, mỗi lần 2,5ml sirô.

Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi ngày nên cho trẻ uống 2 lần, mỗi lần uống 2,5ml sirô.

Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Không dùng thuốc Halixol trong trường hợp:

Quá mẫn với ambroxol, bromhexin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các bệnh loét đường tiêu hóa.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Không dung nạp được fructose do di truyền (do trong sirô có sorbitol).

Khi sử dụng thuốc Halixol (ambroxol), cần tính đến khả năng xảy ra mẫn cảm.

Đặc biệt thận trọng khi dùng Halixol cho người rối loạn vận khí quản hoặc có quá nhiều đờm.

Sirô chứa các chất tạo ngọt nhân tạo (như sorbitol, sodium cyclamate) thích hợp cho người bệnh đái tháo đường. Tuy nhiên, cũng nên lưu ý hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2 g/5 ml) khi dùng sirô Halixol cho người đái tháo đường.

Thuốc không chứa cồn.

Suy thận nặng: có thể cần phải giảm liều hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa thấy gây ảnh hưởng.

Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa và ban da.

Nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới hay bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay và ngừng sử dụng thuốc Halixol (ambroxol).

Lưu ý: Ho kéo dài triệu chứng cần thận trọng.

Ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi khi sử dụng đồng thời với kháng sinh (như amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin).

Không sử dụng đồng thời Halixol (ambroxol) và các thuốc chống ho khác (như codein) vì có thể cản trở sự bài tiết đờm được hòa tan bởi ambroxol.

Liệt kê với bác sĩ những thuốc, thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay lại cho dược sĩ, bác sĩ.

Các triệu chứng khi quá liều cấp có thể xảy ra bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và những triệu chứng khác trên đường tiêu hóa .

Khi dùng thuốc quá liều, đầu tiên cần gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 1 – 2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày và có thể sử dụng than hoạt. Tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.

Các dữ liệu tiền lâm sàng cho đến nay chưa quan sát thấy thuốc gây quái thai. Tuy nhiên, vẫn không dùng thuốc Halixol (ambroxol) cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi mở nắp. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Bổ Hemoq Mom: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Phức hợp Sắt Polysaccharide, Cyanocobalamin, Acid folic.

Thành phần trong công thức của sản phẩm

Hoạt chất:

Phức hợp Sắt Polysaccharide: 1mg~ Fe 150mg.

Cyanocobalamin: 25µg.

Acid folic: 1mg.

Tá dược

Lactose.

Light anhydrous silicic acid.

Povidon.

Natri Croscarmellose.

Magiê stearat.

Talc.

Công dụng của mỗi thành phần

Sắt là một thành phần quan trọng của hồng cầu. Nếu thiếu sắt trong thời gian dài hoặc hấp thụ sắt với một lượng quá ít sẽ sinh ra thiếu sắt trong máu.

Cyanocobalamin (Vitamin B12):

Có 2 dạng: Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu.

Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động, đóng vai trò rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.

Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như mô tạo máu, ruột non, tử cung. Việc thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.

Acid folic: Ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.

HemoQ Mom giúp ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở các đối tượng:

Phụ nữ tuổi sinh sản.

Phụ nữ đang mang thai.

Bà mẹ sau khi sinh.

Đối tượng bị thiếu dinh dưỡng, sau mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng…

Không những vậy, HemoQ Mom còn giúp phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.

Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào, kể cả hoạt chất và tá dược của thuốc.

Không dùng cho trẻ em < 12 tháng tuổi.

Người bệnh mắc chứng nhiễm sắc tố sắt:

Tình trạng ứ đọng sắt trong gan và tụy do rối loạn chuyển hóa sắt.

Bệnh nhân nhiễm hemosiderin.

Không dùng thuốc trên bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12).

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên uống.

Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ (khoảng 150 – 250ml).

Liều dùng

Đối tượng sử dụng là người lớn.

Liều dùng: mỗi lần dùng 1 viên và dùng 1 lần trong ngày.

Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ngứa, khó chịu toàn thân.

Xuất hiện tình trạng khó thở.

Dị ứng da, ngứa, dị ứng da do ánh sáng mặt trời.

Đau bụng, đau dạ dày.

Ói mửa, tiêu chảy.

Sốt hôn mê.

Buồn nôn, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, phân màu đen.

Tình trạng lo âu.

 Kháng sinh uống tetracyclin.

Thuốc kháng acid.

Tuân theo chỉ định liều dùng, cách dùng.

Lưu ý, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng bệnh vẫn không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.

Cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu:

Bệnh nhân đang được điều trị.

Bị rối loạn tiêu hóa như ung thư dạ dày – tá tràng, viêm ruột kết mạn tính…

Suy giảm chức năng tim mạch.

Rối loạn chức năng thận.

Người bệnh bị giảm protein huyết.

Đối tượng là phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Đang dùng thuốc kháng andosteron, triamteren (do có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết).

Nên dùng viên HemoQ mom trong thời kỳ mang thai cũng như giai đoạn cho con bú.

Thuốc có một vài biểu hiện bất thường về tiêu hóa nhưng không đáng kể.

Có thể ngừng thuốc một thời gian rất ngắn để điều chỉnh rồi dùng tiếp.

Quá liều ở trẻ em < 6 tuổi có thể gây tử vong do ngộ độc.

Trong trường hợp quá liều, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc bổ HemoQ Mom tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Kháng Sinh Chloramphenicol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý – Youmed

Kháng sinh Chloramphenicol là gì?

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén và nang 0,25 g cloramphenicol (chloramphenicol 250 mg) hay cloramphenicol palmitat.

Lọ 1,0 g cloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.

Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% cloramphenicol.

Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5% cloramphenicol.

Hình ảnh thuốc kháng sinh Chloramphenicol 250mg

Cơ chế tác dụng

Kháng sinh này thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.

Kháng sinh Chloramphenicol hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.

Không những vậy, thuốc có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể. Tuy vậy, đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên.

Tác dụng Chloramphenicol

Hiện nay không còn dùng cloramphenicol trong điều trị bệnh thương hàn do Salmonella typhi (vì chỉ còn dưới 20% trường hợp nhạy cảm).

Nhiễm khuẩn do Haemophilus.

Không nên dùng cloramphenicol làm thuốc chọn lựa đầu tiên để điều trị viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do H. influenzae, khi có thể dùng các kháng sinh khác có tác dụng, có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy và ít độc hơn cloramphenicol (một số cephalosporin thế hệ 3).

Không nên dùng thuốc Chloramphenicol nếu

Chống chỉ định cloramphenicol đối với người bệnh đã từng bị quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.

Không dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Lưu ý, không được dùng chloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định, như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Cách dùng thuốc Chloramphenicol hiệu quả

Dùng toàn thân

1. Đường uống:

Đối tượng là người lớn uống 1 – 2 g/ngày, chia làm 4 lần.

Lưu ý: Do hiệu lực của cloramphenicol giảm nhiều và do nguy cơ độc máu cao nên hạn chế dùng dạng thuốc theo đường uống.

Liều tiêm TM cloramphenicol thường dùng đối với người lớn và trẻ em có chức năng thận và gan bình thường là 50 mg/kg mỗi ngày, chia thành những liều bằng nhau, cứ 6 giờ tiêm một lần.

Trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn có mức độ kháng thuốc trung bình, ban đầu dùng liều 75 mg/kg/ ngày, rồi giảm liều xuống 50 mg/kg/ ngày trong thời gian sớm nhất có thể được.

Hình ảnh thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol

Dùng tại chỗ

Nhiễm khuẩn mắt:

Để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt, nhỏ 1 hoặc 2 giọt dung dịch tra mắt cloramphenicol, hoặc cho một lượng nhỏ thuốc mỡ tra mắt vào túi kết mạc dưới, cứ 3 – 6 giờ một lần, hoặc thường xuyên hơn nếu cần.

Sau 48 giờ đầu (2 ngày đầu tiên), có thể tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Cần tiếp tục điều trị ít nhất 48 giờ sau khi mắt có vẻ bình thường.

Tác dụng phụ của Cloramphenicol

Ngoại ban.

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Nổi mày đay.

Phản ứng quá mẫn.

Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10 000 – 1/40 000).

Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn (hiếm gặp).

Giá thuốc Cloramphenicol

Cloramphenicol 0,4% có giá khoảng 3.100đ / hộp 01 lọ x 8ml.

Thuốc Cloramphenicol 250mg dạng viên nén có giá 65.000 / hộp 10 vỉ x 10 viên.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Cloramphenicol

Dicumarol.

Phenytoin.

Phenobarbital.

Các chế phẩm sắt, vitamin B12 hoặc acid folic.

Những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.

Những lưu ý khi dùng thuốc Chloramphenicol

Những phản ứng nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong, ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo. Cần phải điều trị người bệnh dùng thuốc tại bệnh viện để có thể thực hiện những xét nghiệm thích hợp và khám nghiệm lâm sàng.

Ngoài ra, cần lưu ý đến hội chứng xám:

– Hội chứng này có thể xảy ra khi dùng cloramphenicol trên trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sơ sinh, phần lớn các trường hợp gặp khi dùng thuốc ngay trong vòng 48 giờ đầu đời của trẻ.

Bỏ ăn.

Trướng bụng, có hoặc không có nôn.

Không những vậy, thuốc có thể gây viêm dây thần kinh thị giác, hiếm khi dẫn đến mù mắt. Nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc viêm dây thần kinh ngoại vi, nên dừng ngay lập tức cloramphenicol. Phải dùng thận trọng cloramphenicol cho người bệnh suy giảm chức năng thận và/hoặc gan và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ mang thai

Vẫn chưa xác định được sự an toàn của liệu pháp cloramphenicol đối với người mang thai.

Lưu ý, không sử dụng chloramphenicol cho phụ nữ có thai. Trường hợp dùng chloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ có thể gây hội chứng xám ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa.

Xử trí khi quá liều thuốc Chloramphenicol

Những triệu chứng quá liều Chloramphenicol bao gồm:

Tình trạng thiếu máu.

Hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

Hạ huyết áp là một trong những triệu chứng quá liều Chloramphenicol

Do đó, cần tập trung điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Xử trí khi quên một liều thuốc Chloramphenicol

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Insulin ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Cập nhật thông tin chi tiết về Xoang Spray: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Wchx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!